Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Cách tính lương sĩ quan quân đội 2024 như thế nào?
  • Thứ tư, 03/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 17396 Lượt xem

Cách tính lương sĩ quan quân đội 2024 như thế nào?

Sĩ quan quân đội bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số còn được hưởng Phụ cấp thâm nên, sĩ quan quận đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân với thời gian từ đủ 5 năm (cụ thể là 60 tháng) Khi này Mức hưởng phụ cấp là 5% với mức hiện hưởng đối với chức vụ lãnh đạo cộng với phụ cấp thâm niên mà vượt khung, nếu mà có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân với thời gian từ năm thứ 6 trở đi thì cứ 1 năm được tính thêm 1%.

Tiền lương trong quân đội là một khoản tiền mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định chi trả cho các quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng mà đang học và làm tại quân đội. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập về cách tính lương sĩ quan quân đội và các vấn đề liên quan như cách tính thâm niên trong quân đội, lương của quân nhân chuyên nghiệp.

Mời quý vị cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây từ luathoangphi.vn để có thể nắm rõ các quy định áp dụng cho năm 2024.

Quy định về phụ cấp thâm niên trong quân đội

Các quy định liên quan về phụ cấp thâm niên được quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP.

– Trước khi đi vào nội dung cách tính thâm niên trong quân đội, quý vị có thể tham khảo nội dung về đối tượng được hưởng thâm niên ở trong quân đội là:

+ Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, công nhân  hoặc quốc phòng mà đang công tác , làm việc ở các đơn vị, cơ quan

+ Các đơn vị, cơ quan, cá nhân mà có liên quan

– Điều kiện để được hưởng: Phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân với thời gian từ đủ 5 năm (cụ thể là 60 tháng)

– Mức hưởng phụ cấp

Mức hưởng là cộng thêm 5%  với mức hiện hưởng đối với chức vụ lãnh đạo cộng với phụ cấp thâm niên mà vượt khung, nếu mà có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân với thời gian từ năm thứ 6 trở đi thì cứ 1 năm được tính thêm 1%

– Thời gian sau không được tính hưởng phụ cấp thâm niên:

+ Thời gian nghỉ việc riêng mà không hưởng lương từ 1 tháng liên tục trở đi

+ Th gian nghỉ thai sản hoặc nghỉ ốm đau mà vượt quá thời gian theo quy định được hưởng

+ Thời gian mà bị tạm đình chỉ về công tác; bị tạm giam, tạm giữ với mục đích để điểu tra, xét xử, truy tố; Thời gian đào ngũ; thời gian mà chấp hành hình phạt từ giam.

Cách tính lương sĩ quan quân đội

Đối với cách tính lương sĩ quan quân đội chúng ta cần xác định hệ số lương của đối tượng đó và mức lương cơ sở tại thời điểm tính lương

Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội x mức lương cơ sở

Trong đó:

Mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 1 800 000 đồng

Hệ số lương sĩ quan quân đội sẽ tùy thuộc vào cấp bậc về quân hàm, cụ thể như sau:

1. Bảng lương cấp bậc quân hàm

Đơn vị tính: 1.000đồng

Số TTCấp bậc quân hàmHệ số lươngMức lương
1Đại tướng10.4018 720 000
2Thượng tướng9.8017 640 000
3Trung tướng9.2016 560 000
4Thiếu tướng8.6015 480 000
5Đại tá8.0014 400 000
6Thượng tá7.3013 140 000
7Trung tá6.6011 880 000
8Thiếu tá6.0010 800 000
9Đại uý5.409 720 000
10Thượng uý5.009 000 000
11Trung uý4.608 280 000
12Thiếu uý4.207 560 000
13Thượng sĩ3.806 840 000
14Trung sĩ3.506 300 000
15Hạ sĩ3.205 760 000

Lưu ý: Các mức lương trên đây được áp dụng trước ngày 1/7/2024.

Dự kiến sẽ thực hiện chế độ tiền lương mới từ ngày 01/7/2024. Trong đó, nội dung nổi bật của Nghị quyết 27 là bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.

Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.

2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STTCấp bậc quân hàmNâng lương lần 1Nâng lương lần 2
1Đại tá
Hệ số lương8.408.60
Mức lương 202312 51612.814
2Thượng tá
Hệ số lương7.708.10
Mức lương 202311 47312 069
3Trung tá
Hệ số lương7.007.40
Mức lương 202310 43011 026
4Thiếu tá
Hệ số lương6.406.80
Mức lương 20239 53610 132
5Đại uý
Hệ số lương5.806.20
Mức lương 20238.6429 238
6Thượng uý
Hệ số lương5.355.70
Mức lương 20237 971 58 493

Tại khoản 4 điều 1 Nghị định số 17/2013/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 204/2004/NĐ-CP

– Đại tướng: hệ số nâng lương: 11,00

– Thượng tướng: Hệ số nâng lương 10,40

– Trung tướng: hệ số nâng lương 9,80

– Thiếu tướng: hệ số nâng lương 9,20

Như vậy, dựa vào hai chỉ số là hệ số lương và mức lương cơ sở chúng ta có thể tính được mức lương cụ thể

Ví dụ:

Đối với chức vụ Đại tướng – thuộc cấp bậc quân hàm cao nhất hiện nay đối với sĩ quan quân đội có hệ số lương là 10.40

Theo đó, mức lương được tính:

Mức lương = 10.40 x 1 800 000 = 18 720 000 đồng

Lương quân nhân chuyên nghiệp

Lương quân nhân chuyên nghiệp được áp dụng trong quân đội nhân dân và cả chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.

– Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ được tính theo công thức là:

Lương quân nhân chuyên nghiệp = Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp x mức lương cơ sở

Trong đó:

Mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 1 800 000 đồng

Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp được tính như theo nội dung chúng tôi liệt kê.

– Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp

Đối với quân nhân chuyên nghiệp hệ cao cấp

+  Nhóm 1: Hệ số lương

Bậc 1: 3.85

Bậc 2:4.20

Bậc 3:4.55

Bậc 4:4.90

Bậc 5:5.25

Bậc 6:5.60

Bậc 7:5.95

Bậc 8:6.30

Bậc 9:6.65

Bậc 10:7.00

Bậc 11:7.35

Bậc 12:7.70

+ Nhóm 2:

Bậc 1:3.65

Bậc 2:4.00

Bậc 3:4.35

Bậc 4:4.70

Bậc 5:5.05

Bậc 6:5.40

Bậc 7:5.75

Bậc 8:6.10

Bậc 9:6.45

Bậc 10:6.80

Bậc 11:7.15

Bậc 12:7.50

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

+ Nhóm 1:

Bậc 1:3.50

Bậc 2:3.80

Bậc 3:4.10

Bậc 4:4.40

Bậc 5:4.70

Bậc 6:5.00

Bậc 7:5.30

Bậc 8:5.60

Bậc 9:5.90

Bậc 10: 6.20

+ Nhóm 2:

Bậc 1:3.20

Bậc 2:3.50

Bậc 3:3.80

Bậc 4:4.10

Bậc 5:4.40

Bậc 6:4.70

Bậc 7:5.00

Bậc 8:5.30

Bậc 9:5.60

Bậc 10:5.90

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

+ Nhóm 1:

Bậc 1:3.20

Bậc 2:3.45

Bậc 3:3.70

Bậc 4:3.95

Bậc 5:4.20

Bậc 6:4.45

Bậc 7:4.70

Bậc 8:4.95

Bậc 9:5.20

Bậc 10:5.45

+ Nhóm 2:

Bậc 1:2.95

Bậc 2:3.20

Bậc 3:3.45

Bậc 4:3.70

Bậc 5:3.95

Bậc 6:4.20

Bậc 7:4.45

Bậc 8:4.70

Bậc 9:4.95

Bậc 10:5.20

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến cách tính lương sĩ quan quân đội, quy định về phụ cấp thâm niên, lương của quân nhân chuyên nghiệp.

Đánh giá bài viết:
1.5/5 - (11 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Hành vi nào được xem là tiết lộ bí mật kinh doanh?

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh...

Ai có thẩm quyền ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành nhằm thông báo việc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao...

Công ty có phải thông báo trước khi hợp đồng lao động hết thời hạn không?

Từ 1/1/2021, khi Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành, công ty không phải thông báo với người lao động khi hợp đồng lao động hết thời...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi