Trang chủ Văn bản pháp luật Thông tư 94/2021/TT-BTC
  • Thứ hai, 16/10/2023 |
  • Văn bản pháp luật |
  • 421 Lượt xem

Thông tư 94/2021/TT-BTC

Thông tư 94/2021/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành ngày 2/11/2021 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.

Thuộc tính văn bản

Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhNgười ký:Vũ Thị Mai
Số hiệu:94/2021/TT-BTCLĩnh vực:Thuế phí
Ngày ban hành:02/11/2021Ngày hiệu lực:17/12/2021
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Chưa có hiệu lực

Thông tư 94/2021/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành ngày 2/11/2021 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.

Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 94/2021/TT-BTC, mời các bạn cùng theo dõi.

Thông tư 94/2021/TT-BTC

BỘ TÀI CHÍNH

__________

Số: 94/2021/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2021

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản

___________

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá thì phải nộp phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; khi được thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản phải nộp phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; khi được thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá phải nộp phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản theo quy định tại Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

1. Các cơ sở đăng kiểm tàu cá công lập được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá.

2. Tổng cục Thủy sản thu phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá) và lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.

3. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thu lệ phí cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá Việt Nam.

4. Tổ chức quản lý cảng cá (đơn vị sự nghiệp công lập) thu phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 6. Quản lý phí, lệ phí

1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.

2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước; nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được trích lại 90% số tiền phí thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.

3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2021. Điểm 8 Mục II và Mục IV Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.

b) Thông tư số 118/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.

3. Trường hợp doanh nghiệp được phép cung cấp các dịch vụ quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện thu tiền theo quy định pháp luật về giá.

4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:

– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

– Văn phòng Tổng Bí thư;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Kiểm toán nhà nước;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

– UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

– Công báo;

– Cổng thông tin điện tử chính phủ;

– Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);

– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

– Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;

– Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

BIỀU PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_____________

Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Mức thu
I Lệ phí
1Lệ phí cấp giấy phép khai thác thuỷ sản cho tàu cá Việt Nam
aCấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấp phépĐồng/lần40.000
bCấp lạiĐồng/lần20.000
2Lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản đối với tàu cá nước ngoài
aCấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấp phépUSD/lần200
bGia hạn hoặc cấp lạiUSD/lần100
II Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
1Thẩm định thiết kế đóng mới, cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cáĐồng5% giá thiết kế
2Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả các phương tiện chưa được cơ quan đăng kiểm kiểm tra – kiểm tra lần đầu)ĐồngC là giá trị đóng mới
aGiá đóng mới trên 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồngĐồng910.000 +

(C-100.000.000) x 0,007

bGiá đóng mới trên 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồngĐồng2.310.000 +

(C-300.000.000) x 0,006

cGiá đóng mới trên 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồngĐồng6.510.000 +

(C-1.000.000.000) x 0,005

dGiá đóng mới trên 2.000.000.000 đồngĐồng11.510.000 +

(C-2.000.000.000) x 0,004

3Giám sát kỹ thuật cải hoán, sửa chữa phục hồiC là giá trị cải hoán, sửa chữa phục hồi
aGiá cải hoán, sửa chữa phục hồi đến 15.000.000 đồngĐồng300.000
bGiá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 15.000.000 đồng đến 50.000.000 đồngĐồng300.000 +

(C-15.000.000) x 0,016

cGiá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồngĐồng860.000 +

(C-50.000.000) x 0,012

dGiá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 150.000.000 đồng đến 350.000.000 đồngĐồng2.060.000 +

(C-150.000.000) x 0,009

đGiá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 350.000.000 đồng đến 700.000.000 đồngĐồng3.860.000 +

(C-350.000.000) x 0,007

eGiá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 700.000.000 đồng đến 1.200.000.000 đồngĐồng6.310.000 +

(C-700.000.000) x 0.005

gGiá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 1.200.000.000 đồng đến 2.500.000.000 đồngĐồng8.810.000 +

(C-1.200.000.000) x 0,003

hGiá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 2.500.000.000 đồngĐồng12.710.000 +

(C-2.500.000.000) x 0,001

4Kiểm tra bất thường, tai nạnĐồng/lần/tàuBằng mức thu phí kiểm tra hàng năm
5Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm
aKiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (GT)Đồng/GT2.000
bKiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ (KW))Đồng/KW1.360
cThiết bị hàng hảiĐồng/lần/hệ thống75.000
dThiết bị vô tuyến điệnĐồng/lần/hệ thống75.000
đPhương tiện tín hiệuĐồng/lần/hệ thống37.000
ePhương tiện cứu sinhĐồng/lần/hệ thống75.000
gTrang thiết bị nghề cáĐồng/lần/hệ thống130.000
hCác trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá
– Bình chịu áp lực:
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3Đồng/lần75.000
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3Đồng/lần150.000
– Các thiết bị lạnh:
Dưới 30.000 kcal/hĐồng/hệ thống1.050.000
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcalĐồng/hệ thống1.500.000
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcalĐồng/hệ thống2.250.000
6Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá: Kiểm tra định kỳ
aKiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tíchĐồng/GT5.000
bKiểm tra phần hệ động lực và trang thiết bị buồng máyĐồng/KW4.080
cThiết bị hàng hảiĐồng/lần/hệ thống135.000
dThiết bị vô tuyến điệnĐồng/lần/hệ thống187.000
đPhương tiện tín hiệuĐồng/lần/hệ thống45.000
ePhương tiện cứu sinhĐồng/lần/hệ thống135.000
gTrang thiết bị nghề cáĐồng/lần/hệ thống150.000
hTrang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn
– Bình chịu áp lực:
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3Đồng/lần105.000
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3Đồng/lần225.000
– Các thiết bị lạnh:
Dưới 30.000 kcal/hĐồng/hệ thống1.500.000
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcalĐồng/hệ thống2.250.000
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcalĐồng/hệ thống3.000.000
7Kiểm tra phao cứu sinh (áp dụng cho cơ sở sản xuất phao – tính theo mẫu kiểm tra)
aDụng cụ nổi cứu sinhĐồng/lần/mẫu3.000.000
bPhao tròn; phao áoĐồng/lần/mẫu1.500.000
8Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá trung gian (trên đà)
aKiểm tra phần thân vỏ tàu tính theo dung tíchĐồng/GT3.500
bKiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ )Đồng/KW2.720
cThiết bị hàng hảiĐồng/lần/hệ thống105.000
dThiết bị vô tuyến điệnĐồng/lần/hệ thống131.000
đPhương tiện tín hiệuĐồng/lần/hệ thống41.000
ePhương tiện cứu sinhĐồng/lần/hệ thống105.000
gTrang thiết bị nghề cáĐồng/lần/hệ thống140.000
hCác trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá
– Bình chịu áp lực:
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3Đồng/lần90.000
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3Đồng/lần187.500
– Các thiết bị lạnh:
Dưới 30.000 kcal/hĐồng/hệ thống1.275.000
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcalĐồng/hệ thống1.875.000
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcalĐồng/hệ thống2.625.000
III Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản Đồng/lần150.000 đồng + (số tấn thủy sản x 15.000 đồng/tấn).

Tối đa 700.000 đồng/lần

IV Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá)Đồng/lần12.450.000

Ghi chú:

1. Mức thu phí kiểm định đối với thiết bị, phương tiện của tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại tiết c, d, đ, e điểm 5, tiết c, d, đ, e điểm 6 và tiết c, d, đ, e điểm 8 Mục II Biểu phí, lệ phí nêu trên.

2. Mức thu tại Mục IV Biểu phí, lệ phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn kiểm tra thẩm định cấp giấy chứng nhận. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định pháp luật.

3. Giá trị C quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục II Biểu phí, lệ phí là tổng chi phí (chi phí nhân công, giá vật tư, trang thiết bị, máy móc, lắp đặt trên tàu) đóng mới; cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá được thể hiện trên Hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ hợp pháp do chủ tàu cung cấp. Trường hợp tổng chi phí do chủ tàu cung cấp thấp hơn giá đóng mới; cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt (nếu có) thì áp dụng theo giá do Ủy ban nhân dân quyết định làm căn cứ tính và thu phí./.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Bộ quy tắc hành nghề luật sư

Bộ quy tắc hành nghề luật sư Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Quy tắc Đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam gồm Lời nói đầu, 06 Chương và 32 Quy tắc....

Văn bản hợp nhất Luật Luật sư

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2015 hợp nhất Luật luật sư do Văn phòng Quốc hội ban hành quy định về nguyên tắc, điều kiện, phạm vi, hình thức hành nghề, tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, quản lý luật sư và hành nghề luật sư, hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài...

Luật số: 20/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 65/2006/QH11

Quốc hội ban hành Luật số: 20/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số...

Luật Số: 65/2006/QH11 quy định về luật sư và hành nghề luật sư

Luật này quy định về nguyên tắc, điều kiện, phạm vi, hình thức hành nghề, tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, quản lý hành nghề luật sư, hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt...

Thông tư 41/2023/TT-BTC về phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm

Thông tư 41/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban...

Xem thêm