Luật Hoàng Phi Văn bản pháp luật Đối tượng chịu thuế suất 0%
  • Thứ ba, 24/05/2022 |
  • Văn bản pháp luật |
  • 308 Lượt xem

Đối tượng chịu thuế suất 0%

Đối tượng chịu thuế suất 0%

Đối tượng chịu thuế suất 0%

Để hiểu rõ vai trò của thuế GTGT, Luathoangphi.vn xin giới thiệu tới các bạn đọc những trường hợp thuế suất 0% và trường hợp hàng hóa không phải chịu thuế theo quy định mới nhất hiện nay như sau. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo.

Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12

Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng

Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn mới về thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính tại Điều 9 Quy định các đối tượng chịu thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng cụ thể như sau:

 

1. Đối tượng chịu thuế suất 0%. Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu.

Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu;

  • Hàng hóa bán vào khu phi thuế quantheo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
  • Hàng hoá bán mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài Việt Nam;
  • Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

  • Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài.
  • Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoàihoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.

d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:

Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.

đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:

  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
  • Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này;
  • Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hoá xuất khẩu:

  • Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
  • Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
  • Có tờ khai hải quan theo quy định

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

  • Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
  • Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

c) Đối với vận tải quốc tế:

  • Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển
  • Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

d) Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:

d.1) Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hoá hàng không quốc tế và đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài;
  • Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

d.2) Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% thực hiện tại khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển;
  • Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thông tư Số 127/2015/TT-BTC

Thông tư Số 127/2015/TT-BTC hướng dẫn về cấp mã số doanh nghiệp tự động theo phương thức điện tử trên Hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục Thuế và trao đổi thông tin đăng ký thuế với Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế hiện hành. hướng dẫn về việc phân công quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp đối...

Nghị định Số 196/2013/NĐ-CP

Quý độc giả có thể tham khảo nội dung Nghị định Số 196/2013/NĐ-CP quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm ở phần dưới...

Quyết định Số 1672/QĐ-TTg

Quý độc giả có thể tham khảo Quyết định Số 1672/QĐ-TTg thành lập tổ công tác thi hành luật doanh nghiệp và luật đầu tư qua bài viết...

Phụ lục Nghị định 126 năm 2020 về quản lý thuế

Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, trừ nội dung quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, áp dụng hoá đơn, chứng từ, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hoá đơn, xử phạt vi...

Quyết định Số 177/2004/QĐ-BCN

Quyết định Số 177/2004/QĐ-BCN về việc chuyển công ty dệt – may hà nội, công ty thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty dệt – may việt nam sang thí điểm tổ chức, hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty...

Xem thêm