Từ khóa dùng để khai báo là?

  • Tác giả: Ngô Linh Trang |
  • Cập nhật: 25/05/2022 |
  • Giáo dục |
  • 3564 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Câu hỏi:

Từ khóa dùng để khai báo là?

A. Begin và end.

B. Program và uses.

C. Program, begin và end.

D. Begin và end.

Đáp án B.

Từ khóa dùng để khai báo là program và uses, chương trình máy tính là tập hợp các câu lệnh thực hiện một tác vụ cụ thể khi được máy tính thực thi, hầu hết các thiết bị máy tính yêu cầu các chương trình để hoạt động đúng, một chương trình máy tính thường được viết bởi một lập trình viên máy tính bằng ngôn ngữ lập trình.

Giải thích lý do lựa chọn đáp án B:

Các từ khóa như program, uses, begin, hay end đó là những từ khóa được quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình. Từ khóa của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.

– Program là từ khóa dùng để khai báo tên chương trình, uses là từ khó khai báo các thư viện, các từ khóa begin và end luôn đi thành cặp dùng để thông báo các điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình.

– Một số thuật ngữ liên quan trong chương trình được hiểu như sau:

+ Program: Khai báo tên chương trình.

+ Readln (x): In ra màn hình x và đưa con trỏ xuống dòng.

+ Begin và end: Là lịch trình bắt đầu và kết thúc.

+ Uses: Khai báo tên thư viện.

+ Readln: Dừng chương trình.

+ Var: Khai báo biến.

+ Write: In ra màn hình liền sau kí tự cuối.

+ Const: Khai báo hằng.

+ Delay: Tạm dừng chương trình trong x ngàn dây.

+ Clrscr: Là xóa toàn bộ màn hình.

– Từ khóa là từ trong câu, một đoạn, một văn bản mang một ý nghĩa quan trọng hoặc có mục đích nhấn mạnh theo ý của người viết. Từ khóa được sử dụng rộng rãi như một thuật ngữ internet chỉ việc xác định những từ ngữ chính thể hiện sản phẩm, dịch vụ, thông tin mà chủ website hướng đến cũng như người dùng internet hay dùng internet hay dùng để tìm kiếm thông tin liên quan.

– Khai báo trong lập trình máy tính được hiểu là một cấu trúc ngôn ngữ đặc tả các đặc tính của một định danh nó công bố một từ có nghĩa là gì. Các khai báo thường được sử dụng cho hàm, biến, hằng số và lớp nhưng cũng có thể được dùng cho các thực thể khác như kiểu liệt kê và định nghĩa kiểu.

Bên cạnh những tên và kiểu thực thể, khai báo thường đặc tả kiểu dữ liệu (cho biến và hằng số) hay chữ ký kiểu (cho hàm), kiểu có thể kèm theo kích thước. Ví dụ như cho mảng. Một số khai báo được sử dụng để thông báo về sự tồn tại của thực thể tới trình biên dịch, điều này rất quan trọng trong các ngôn ngữ kiểu chặt vốn yêu cầu hàm, biến và hằng số và các kiểu của nó phải được đặc tả trước khi sử dụng và được sử dụng trong tiền khai báo.

Đối với thuật ngữ khai báo thường tương phản với thuật ngữ định nghĩa nhưng nghĩa và cách dùng thay đổi đáng kể tùy theo ngôn ngữ.

5/5 - (5 bình chọn)