Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Thủ tục ly hôn với người nước ngoài 2024 mới nhất
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 4786 Lượt xem

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài 2024 mới nhất

Ly hôn có yếu tố nước ngoài là việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Những năm gần đây, người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài ngày càng gia tăng. Tuy nhiên khi chung sống, với nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan khác nhau mà hai người không muốn chung sống và quyết định ly hôn với nhau.

Do đó các vụ việc ly hôn có yếu tố người nước ngoài ngày càng tăng, đặc biệt là thủ tục ly hôn với người nước ngoài cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm. Thấu hiểu được vấn đề này Luật Hoàng Phi sẽ giúp quý độc giả hiểu được rõ hơn về thủ tục ly hôn.

Ly hôn với người nước ngoài là gì?

Ly hôn với người nước ngoài là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, theo quyết định có hiệu lực của Tòa án giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc là giữa người nước ngoài với nhau trong trường hợp thường trú ở Việt Nam khi họ có yêu cầu.

Theo quy định pháp luật hiện hành quy định tại khoản 14 điều 3 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 thì: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về ly hôn có yếu tố nước ngoài quy định:

Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài

1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài?

Khi mong muốn ly hôn với người nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài cũng được quan tâm. Căn cứ theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 37 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015 và điều 39 về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ thì thẩm quyền giải quyết các vụ việc ly hôn với người nước ngoài thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mà bị đơn cư trú và làm việc.

Trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam và công dân nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới thì do Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam giải quyết.

Ngoài ra các đương sự còn có thể thỏa thuận Tòa án nơi mà nguyên đơn đang cư trú và làm việc để giải quyết. Trường hợp ly hôn thuận tình thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án của một trong các bên thuận tình ly hôn.

Trong trường hợp ly hôn đơn phương nếu nguyên đơn không biết được nơi làm việc hay cư trú của bị đơn thì căn cứ điểm a, c khoản 1 Điều 40 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015:

Điều 40. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu

1. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:

a) Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;

c) Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;

Theo đó, nguyên đơn có quyền lựa chọn một Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định như đã nêu ở trên.

Thời gian giải quyết ly hôn với người nước ngoài?

Căn cứ vào việc ly hôn đó là thuận tình hay ly hôn đơn phương thì thời gian giải quyết sẽ là khác nhau.

Thông thường đối với vụ việc giải quyết thuận tình ly hôn thời gian có thể kéo dài từ khoảng 01 đến 04 tháng.

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương phức tạp và nhiều bước hơn, căn cứ nhiều yếu tố khác nhau hơn. Do đó cũng kéo dài hơn, ở cấp sơ thẩm thường rơi vào khoảng từ 04 đến 06 tháng. Trường hợp bị đơn vắng mặt hoặc có tranh chấp tài sản chung thì thời gian này có thể được gia hạn.

Nếu ở sơ thẩm có kháng cáo thì thời gian giải quyết theo thủ tục phúc thẩm thường kéo dài khoảng từ 03 đến 04 tháng. Trong trường hợp bị đơn vắng mặt thì thời gian giải quyết ly hôn sẽ kéo dài từ 12 đến 24 tháng do Tòa án phải tiến hành thủ tục ủy thác tư pháp.

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài gồm những gì?

Để thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài nhanh chóng thì cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định như sau.

Đối với ly hôn đơn phương 

Đơn ly hôn đơn phương;

– Bản chính Giấy đăng ký kết hôn;

– Bản sao công chứng, chứng thực Sổ hộ khẩu;

– Bản sao công chứng, chứng thực Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của vợ và chồng;

– Bản sao công chứng, chứng thực Giấy khai sinh của con;

– Tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản yêu cầu phân chia như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe…

Đối với trường hợp ly hôn thuận tình

Đơn xin ly hôn thuận tình;

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

– Bản sao chứng thực Giấy khai sinh các con;

– Bản sao chứng thực Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của vợ và chồng;

– Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu;

– Các tài liêu, chứng cứ khác kèm theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận đăng ký xe,…

Khi có đầy đủ hồ sơ các bên hoặc một trong hai bên có mong muốn ly hôn nộp cho cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết.

Án phí ly hôn với người nước ngoài

Án phí ly hôn là mức phí mà nguyên đơn, bị đơn phải nộp cho Ngân sách nhà nước chi trả chi phí cho Tòa án thực hiện hoạt động ly hôn cho các bên.

Muốn thực hiện thủ tục ly hôn với người nước ngoài theo đúng quy định và thực hiện nhanh chóng thì án phí ly hôn là một vấn đề rất cần thiết cần phải nắm được.

Hiện nay mức án phí ly hôn được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án, theo đó án phí ly hôn đơn phương, án phí ly hôn thuận tình và ly hôn với người nước ngoài được phân chia thành hai loại án phí là án phí ly hôn sơ thẩm và án phí ly hôn phúc thẩm

Thứ nhất: Đối với án phí ly hôn sơ thẩm

Nếu các bên tự thỏa thuận và không có tranh chấp về tài sản giữa các bên khi ly hôn mức án phí ly hôn sơ thẩm các bên đương sự phải nộp là 300.000 đồng theo quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Trường hơp các bên tranh chấp tài sản thì án phí ly hôn được xác định dựa trên giá trị tổng tài sản các bên tranh chấp, theo các mức như sau:

+ Tài sản có giá trị từ 6.000.000 đồng trở xuống thì mức án phí là 300.000 đồng;

+ Tài sản có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng thì mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;

+ Tài sản có giá trị từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng thì số tiền án phí phải nộp là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;

+ Tài sản có giá trị từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng thì mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;

+ Tài sản có giá trị từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng thì mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

+ Tài sản có giá trị từ trên 4.000.000.000 đồng thì mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Căn cứ theo quy định tại điều 104 Bộ Luật Tố tụng dân sự thì “ Các đương sự có quyền thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản để thực hiện việc thẩm định giá tài sản và cung cấp kết quả thẩm định giá cho Tòa án.Việc thẩm định giá tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm định giá tài sản.”

Như vậy theo quy định như trên thì đương sự vẫn có quyền tự thỏa thuận về việc lựa chọn tổ chức định giá tài sản.

Ngoài ra có thể yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá.

Có thể thấy trong trường hợp nếu như hai bên không thỏa thuận được và có tranh chấp tài sản của hai bên đương sự càng nhiều thì mức án phí ly hôn sơ thẩm lại càng cao.

Phương án tốt nhất các bên nên tự thỏa thuận để đỡ tốn kém các khoản phí thuê tổ chức thẩm định. Quy định này khuyến khích tinh thần tự thỏa thuận của các bên trong ly hôn, vì khi các bên thỏa thuận được về phân chia tài sản thì không phải nộp án phí theo giá ngạch.

Thứ hai: Án phí ly hôn phúc

Theo Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định án phí ly hôn phúc thẩm là 300.000 đồng. Đối với án phí ly hôn phúc thẩm, pháp luật không quy định về việc phân chia theo giá ngạch hay không theo giá ngạch mà áp dụng án phí chung cho tất cả các hình thức ly hôn.

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài

Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài đối với ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương có sự khác biệt.

Thứ nhất: Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại Toàn án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ, chồng thường trú.

Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ và đúng thẩm quyền, Tòa án thụ lý đơn và ra thông báo cho đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.

Bước 3: Đương sự nộp án phí cùng biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 4:  Tòa án triệu tập các đương sự và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật.

Trường hợp đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì giải quyết theo quy định tại Điều 228 BLTTDS 2015 như sau: Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án trong các trường hợp sau đây:

Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện của họ vắng mặt tại phiên tòa có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.

Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa. Các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 227 của Bộ luật này.

Trong trường hợp đương sự ở nước ngoài thì Tòa án sẽ ủy thác tư pháp cho cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án ở nước ngoài để tiến hành việc liên quan  đến tố tụng dân sự ở nước ngoài.

Thứ hai: Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Bước 1: Người khởi kiện là chồng hoặc vợ nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú, làm việc.

Bước 2: Tòa án sẽ kiểm tra đơn khởi kiện và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người nộp đơn trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án, đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp tỉnh và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương và ra Bản án hoặc Quyết định có hiệu lực của Tòa án.


Quý vị có thể tham khảo mục Tư vấn pháp luật về những nội dung có liên quan đến bài viết trên như sau:

Câu hỏi:

Tôi tên Loan là công dân Việt Nam và đang làm việc tại một công ty liên doanh, chồng tôi là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam chúng tôi đã lấy nhau được 7 năm nay, vì lý do công việc nên chồng tôi đang tạm trú trong TP.HCM còn tôi đang ở Đà Nẵng, chúng tôi có hai đứa con trai cũng đang ở cùng tôi. Nay tôi muốn làm đơn ly hôn đơn phương thì sẽ được giải quyết như thế nào?

Trả lời:

Với câu hỏi của bạn Luật Hoàng Phi xin trả lời như sau:

Thứ nhất: Căn cứ ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:

” 1.  Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2.  Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3.  Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Trong trường hợp của bạn, nếu bạn muốn làm đơn ly hôn đơn phương thì phải có những căn cứ yêu cầu ly hôn sau đây thì Tòa mới xem xét giải quyết cho bạn

–  Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng

–  Đời sống chung không thể kéo dài

–  Mục đích của hôn nhân không đạt được

Thứ hai: Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Theo Điểm d Khoản 1 Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Toà án Việt Nam giải quyết các vụ việc vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam.

Về thẩm quyền theo cấp Tòa án: Căn cứ Điều 36, Điều 37, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo cấp những vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài (có người ở nước ngoài hoặc có tài sản ở nước ngoài) thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh/thành phố giải quyết.

Về thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ: Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được xác định là Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức.

Như vậy, thẩm quyền giải quyết vụ việc của bạn trong trường hợp này là Tòa án nhân dân TP.HCM nơi chồng bạn đang làm việc và đăng ký tạm trú

Thứ ba: Hồ sơ làm thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

– Đơn yêu cầu/đơn khởi kiện;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

– CMND và hộ khẩu;

– Giấy khai sinh các con;

– Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm…

Thứ tư: Các bước tiến hành giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;

Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ trong thời hạn khoảng 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra đơn và nếu đầy đủ thì Tòa thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật.

Thứ năm: Thời gian giải quyết

Ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu vắng mặt bị đơn, có tranh chấp tài sản,…thì có thể kéo dài hơn). Cấp phúc thẩm từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo).

Trường hợp ly hôn vắng mặt thì thời gian khoảng từ 12 đến 24 tháng (do phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp).

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi