Trang chủ Quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp
  • Thứ tư, 24/05/2023 |
  • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ |
  • 1799 Lượt xem

Quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp

Vi phạm kiểu dáng công nghiệp là gì? Quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp gồm các bước như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết sau đây để có câu trả lời.

Vi phạm kiểu dáng công nghiệp đang là một vấn nạn trong xã hội hiện nay. Đặc biệt, khi đất nước đang trong quá trình hội nhập, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Tìm hiểu về đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Trước khi tìm hiểu về quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp chúng ta cần làm rõ một số quy định về đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Thứ nhất: Kiểu dáng công nghiệp thuộc đối tượng quyền sở hữu công nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 (gọi tắt là Luật Sở hữu trí tuệ)  như sau :

Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ

Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.”

Thứ hai: Giải thích các từ ngữ liên quan, tại khoản 25, khoản 13, khoản 4, điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định rất rõ ràng về khái niệm quyền sở hữu công nghiệp, kiểu dáng công nghiệp, văn bằng bảo hộ như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.

Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.”

Thứ ba: Vì kiểu dáng công nghiệp thuộc đối tượng quyền sở công nghiệp nên căn cứ phát sinh xác lập quyền sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp được quy định cụ thể tại điểm a khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ như sau:

Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ

Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập như sau:

a) Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

Như vậy, từ việc nêu ra các điều luật trên, có thể thấy, khi bản thân chúng ta đã sáng tạo ra một kiểu dáng công nghiệp, tức là “hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này”.

Sau đó, chúng ta sẽ được cấp văn bằng bảo hộ hay còn được gọi là bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại luật sở hữu trí tuệ hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Vi phạm kiểu dáng công nghiệp là gì?

Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp tại Điều 126, theo đó, các hành vi bị coi là xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp gồm:

– Sử dụng kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ hoặc kiểu dáng công nghiệp không khác biệt đáng kể với kiểu dáng đó trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu;

– Sử dụng kiểu dáng công nghiệp mà không trả tiền đền bù theo quy định về quyền tạm thời.

– Trường hợp người nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp biết rằng kiểu dáng công nghiệp đang được người khác sử dụng nhằm mục đích thương mại và người đó không có quyền sử dụng trước thì người nộp đơn có quyền thông báo bằng văn bản cho người sử dụng về việc mình đã nộp đơn đăng ký, trong đó chỉ rõ ngày nộp đơn và ngày công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp để người đó chấm dứt việc sử dụng hoặc tiếp tục sử dụng.

– Trong trường hợp đã được thông báo như trên mà người được thông báo vẫn tiếp tục sử dụng kiểu dáng công nghiệp thì khi Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được cấp, chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có quyền yêu cầu người đã sử dụng kiểu dáng công nghiệp phải trả một khoản tiền đền bù tương đương với giá chuyển giao quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp đó trong phạm vi và thời hạn sử dụng tương ứng.

Với những quy định của pháp luật trên đây, phần nào đã giải thích cho Quý khách hàng hiểu thế nào gọi là vi phạm kiểu dáng công nghiệp? Vậy việc xử lý hành vi vi phạm được xử lý như thế nào? Phần tiếp theo của bài viết sẽ đề cập tới vấn đề này.

Hành vi nào được coi là xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp?

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, các hành vi sau đây sẽ được coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng công nghiệp.

“Điều 126. Hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí

Các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí:

1. Sử dụng sáng chế được bảo hộ, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ hoặc kiểu dáng công nghiệp không khác biệt đáng kể với kiểu dáng đó, thiết kế bố trí được bảo hộ hoặc bất kỳ phần nào có tính nguyên gốc của thiết kế bố trí đó trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu;

2. Sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mà không trả tiền đền bù theo quy định về quyền tạm thời quy định tại Điều 131 của Luật này.”

Ngoài ra, liên quan đến kiểu dáng công nghiệp, Điều 131, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định cụ thể như sau:

Điều 131. Quyền tạm thời đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí

1. Trường hợp người nộp đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp biết rằng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đang được người khác sử dụng nhằm mục đích thương mại và người đó không có quyền sử dụng trước thì người nộp đơn có quyền thông báo bằng văn bản cho người sử dụng về việc mình đã nộp đơn đăng ký, trong đó chỉ rõ ngày nộp đơn và ngày công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp để người đó chấm dứt việc sử dụng hoặc tiếp tục sử dụng.

2. Trong trường hợp đã được thông báo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà người được thông báo vẫn tiếp tục sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thì khi Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn được cấp, chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí có quyền yêu cầu người đã sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí phải trả một khoản tiền đền bù tương đương với giá chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí đó trong phạm vi và thời hạn sử dụng tương ứng.”

Như vậy, từ những điều luật trên, có thể thấy, hành vi được gọi là xâm phạm kiểu dáng công nghiệp là hành vi:

+ Sử dụng kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ hoặc kiểu dáng công nghiệp không khác biệt đáng kể với kiểu dáng đó trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu.

+ Sử dụng kiểu dáng công nghiệp mà không trả tiền đền bù theo quy định về quyền tạm thời theo Điều 131 Luật Sở hữu trí tuệ.

Quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp

Quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Thứ nhất: Điều tra xác minh và thu thập thông tin xâm phạm kiểu dáng

Bước này là bước quan trọng để xác định đối tượng xâm phạm kiểu dáng công nghiệp là đối tượng nào? Hình thức xâm phạm như thế nào? Địa chỉ bên xâm phạm ở đâu….vv từ đó sẽ có phương án xử lý hành vi xâm phạm tốt nhất.

Thứ hai: Giám định hành vi xâm phạm tại Viên khoa học sở hữu trí tuệ

Mục đích của việc giám định như sau:

+ Tra cứu, xác định chính xác đối tượng giám định, nội dung giám định

+ Để chắc chắn rằng kiểu dáng công nghiệp của bạn đã bị xâm phạm, đạo nhái thật sự bởi những người có chuyên môn. Từ đó có cơ sở chắc chắn để buộc tội người vi phạm và chứng cứ để các cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc

Thứ ba: Gửi thư khuyến cáo (cảnh báo) hành vi xâm đối với bên vi phạm

Sau khi chúng ta đã có kết quả giám định từ Viện khoa học sở hữu trí tuệ và chắc chắn rằng kiểu dáng công nghiệp của chúng ta đã bị xâm phạm thì bước đầu tiên chúng ta sẽ không yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết luôn mà chúng ta sẽ gửi thư cảnh cáo tới người vi phạm với mục đích là thương lượng giữa hai bên.

Bởi vì thương lượng thường thường là lựa chọn tốt nhất khi có tranh chấp. Bên cạnh đó, nếu yêu cầu nhà nước có thẩm quyền giải quyết thì sẽ mất thời gian hơn.

Thứ tư: Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm xâm phạm kiểu dáng

Khi không thể thương lượng được thì chúng ta có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm của đơn vị vi phạm bằng biện pháp hành chính

Nghị định số 97/2010/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp quy định chi tiết về đơn yêu cầu xử lý vi phạm, thẩm quyền xử lý vi phạm, và quy trình tiếp nhận và xem xét đơn yêu cầu xử lý vi phạm như sau:

Điều 26. Đơn yêu cầu xử lý vi phạm

1. Yêu cầu xử lý vi phạm phải được thể hiện bằng văn bản dưới hình thức đơn yêu cầu xử lý vi phạm, trong đó nêu rõ ngày làm đơn, tên cơ quan nhận đơn hoặc các cơ quan nhận đơn, thông tin về tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý vi phạm; người đại diện hợp pháp hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền; đối tượng sở hữu công nghiệp liên quan; hàng hóa, dịch vụ có dấu hiệu vi phạm; tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân vi phạm; biện pháp yêu cầu xử lý; chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý vi phạm hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền, dấu xác nhận chữ ký, nếu có; nếu trước đó đơn đã được gửi cho cơ quan khác thì phải ghi rõ tên cơ quan và ngày gửi đơn trước đó.

2. Đơn yêu cầu xử lý vi phạm phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền yêu cầu xử lý vi phạm; tài liệu mô tả hoặc ảnh chụp hành vi hoặc hàng hóa, dịch vụ vi phạm; địa điểm nơi có hành vi hoặc hàng hóa, dịch vụ vi phạm. Tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý vi phạm có thể cung cấp các tài liệu, mẫu vật, chứng cứ khác để hỗ trợ cơ quan có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm và hàng hóa, dịch vụ vi phạm

Điều 15. Thẩm quyền xử lý vi phạm

1. Cơ quan Thanh tra Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ các hành vi vi phạm xảy ra trong hoạt động quá cảnh, nhập khẩu hàng hóa.

2. Cơ quan Thanh tra Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quy định tại Điều 9 và hành vi xâm phạm quy định tại điểm a khoản 10 Điều 14 Nghị định này.

Cơ quan Quản lý thị trường có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quy định tại các điều 6, 9 và hành vi xâm phạm quy định tại các điều 11, 12 và 13 Nghị định này trong hoạt động buôn bán, vận chuyển hàng hóa tại thị trường trong nước.

Cơ quan Hải quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quy định tại các điều 6 và 9 và hành vi xâm phạm quy định tại Mục 2 Chương II của Nghị định này trong hoạt động quá cảnh, nhập khẩu hàng hóa.

Cơ quan Công an có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quy định tại Điều 9 và hành vi xâm phạm quy định tại các điều 12 và 13 Nghị định này.

Cục Quản lý cạnh tranh có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quy định tại Điều 14 Nghị định này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp xảy ra tại địa phương.”

Điều 27. Tiếp nhận và xem xét đơn yêu cầu xử lý vi phạm

1. Khi nhận được đơn yêu cầu xử lý vi phạm, cơ quan nhận đơn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

a) Xác định thẩm quyền xử lý vi phạm, nếu yêu cầu xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan khác thì hướng dẫn người nộp đơn thực hiện việc nộp đơn tại cơ quan có thẩm quyền;

b) Kiểm tra tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn.

2. Xem xét đơn yêu cầu xử lý vi phạm theo quy định sau đây:

a) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn yêu cầu xử lý vi phạm, cơ quan xử lý vi phạm có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của đơn và các tài liệu, chứng cứ kèm theo;

b) Trường hợp tài liệu, chứng cứ do người nộp đơn cung cấp chưa đầy đủ thì cơ quan xử lý vi phạm yêu cầu người nộp đơn bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc giải trình trong thời hạn tối đa là ba mươi ngày, kể từ ngày yêu cầu;

c) Cơ quan có thẩm quyền thụ lý vụ việc có thể yêu cầu bên bị yêu cầu xử lý vi phạm cung cấp thông tin, chứng cứ, giải trình; trưng cầu ý kiến chuyên môn của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp hoặc trưng cầu giám định sở hữu công nghiệp để làm rõ các tình tiết của vụ việc;

d) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đáp ứng yêu cầu, người có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý vi phạm về dự định thời gian, thủ tục, biện pháp xử lý và yêu cầu hợp tác, hỗ trợ của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp trong thanh tra, kiểm tra, xác minh và xử lý vi phạm.”

Hình thức xử phạt vi phạm kiểu dáng công nghiệp?

Việc vi phạm kiểu dáng công nghiệp sẽ bị xử lý dưới các hình thức sau:

– Cảnh cáo;

– Phạt tiền;

– Các biện pháp khắc phục hậu quả khác như tịch thu tang vật, đình chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Mức phạt cụ thể được quy định tại điều 11 Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.

Thẩm quyền xử phạt hành vi xâm phạm kiểu dáng công nghiệp

Các cơ quan có thẩm quyền bảo vệ giải quyết bao gồm:

– Cơ quan Thanh tra Khoa học và Công nghệ các cấp;

– Cơ quan Quản lý thị trường các cấp;

– Cơ quan Hải quan các cấp;

– Cơ quan Công an các cấp;

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc huyện.

Dịch vụ xử lý hành vi xâm phạm kiểu dáng công nghiệp của Luật Hoàng Phi

Luật Hoàng Phi là một công ty luật hàng đầu chuyên về dịch vụ xử lý hành vi xâm phạm kiểu dáng công nghiệp. Chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của kiểu dáng công nghiệp trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hiệu quả để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho kiểu dáng công nghiệp của chủ sở hữu.

Dịch vụ xử lý hành vi xâm phạm kiểu dáng công nghiệp tại Luật Hoàng Phi bao gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn và đánh giá: Chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng về quy trình bảo vệ kiểu dáng công nghiệp, đánh giá tính độc đáo và khả năng phân biệt của kiểu dáng sản phẩm của bạn. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về quyền sở hữu trí tuệ và các phương thức bảo vệ kiểu dáng công nghiệp.

– Đánh giá hành vi xâm phạm kiểu dáng: Chúng tôi sẽ tiến hành đánh giá để xác định xem hành vi sử dụng sản phẩm mang kiểu dáng của bên thứ 3 có dấu hiệu xâm phạm kiểu dáng của khách hàng hay không?

– Gửi thư cảnh báo hành vi xâm phạm: Sau khi đánh giá và kết luận có hành vi xâm phạm kiểu dáng, chúng tôi sẽ đại diện cho khách hàng gửi thư khuyến cáo tới bên xâm phạm yêu cầu chấm dứt ngay lập tức hành vi xâm phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có);

– Đại diện phối hợp cơ quan chức năng xử lý hành vi xâm phạm: Chúng tôi sẽ phối hợp với cơ quan chức năng tiến hành xử lý hành vi xâm phạm kiểu dáng của khách hàng.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6557.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ bao gồm những hàng hóa nào?

Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này bao gồm hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, hàng hóa giả mạo chỉ dẫn địa lý, hàng hóa sao chép lậu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều...

Nhãn hiệu tập thể là gì? Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể

Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu...

Tài liệu chứng minh nhãn hiệu nổi tiếng gồm những gì?

Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng và thuộc về chủ sở hữu nhãn hiệu đó mà không cần thủ tục đăng...

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động thuộc về ai?

Tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát...

Đăng ký thương hiệu bông tẩy trang

Đăng ký thương hiệu bông tẩy trang là một phương thức giúp công bố thương hiệu của doanh nghiệp tới công chúng. Khi thương hiệu đăng ký bảo hộ được công bố, một bộ phận lớn khách hàng sẽ được tiếp cận với thương...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi