Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Số Vốn Tối Thiểu Để Thành Lập Công Ty TNHH
  • Thứ sáu, 10/11/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 8796 Lượt xem

Số Vốn Tối Thiểu Để Thành Lập Công Ty TNHH

Không ít những khách hàng đang mong muốn hoặc chuẩn bị thành lập công ty luôn băn khoăn việc mình phải chuẩn bị bao nhiêu tiền, bao nhiêu vốn để thành lập công ty.

Thành lập Công ty là một bước đầu tiên trong quá trình khởi nghiệp, khi tiến hành hoạt động kinh doanh chắc chắn chúng ta phải cần đến tiền mới có thể bắt đầu được. Tuy nhiên, việc đầu tư tiền để kinh doanh thực tế có thể lại khác so với số vốn thực góp được ghi nhận trên đăng ký kinh doanh công ty. Vậy Số vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH là bao nhiêu? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết để có thêm các thông tin hữu ích.

Vốn Điều lệ công ty TNHH là gì?

Vốn Điều lệ công ty TNHH tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty ( Công ty TNHH 1 thành viên ) hoặc tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty ( Công ty TNHH 2 thành viên trở lên).

Chủ sở hữu cũng như thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

Vốn pháp định công ty TNHH là gì?

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập một doanh nghiệp để hoạt động ở một lĩnh vực, ngành nghề nhất định. Vốn pháp định do cơ quan quản lý chuyên ngành quy định. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.

Ví dụ, để hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp phải có vốn pháp định tối thiểu 20 tỷ (theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản 2014).

vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH

 

Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH là bao nhiêu?

– Mức vốn tối thiểu để đăng ký ban đầu sẽ phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau:

+ Sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên góp vốn với khách hàng, đối tác;

+ Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;

+ Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn;

– Thành viên góp vốn/ chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết. Số vốn càng cao, phạm vi chịu trách nhiệm càng lớn.

NHƯ VẬY, về cơ bản thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn phụ thuộc vào (i) ngành nghề kinh doanh công ty (ii) khả năng tài chính của chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông góp vốn.

Với kinh nghiệm của chúng tôi, khách hàng chỉ nên đăng ký số vốn vừa đủ trên cơ sở tính toán chi phí kinh doanh và khả năng tài chính, không nên đăng ký mức vốn điều lệ cao ngay từ đầu để hạn chế rủi ro pháp lý liên quan do thành viên/cổ đông/chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm với phần vốn góp và cam kết góp.

Vốn điều lệ cao có ảnh hưởng đến việc nộp thuế môn bài không? 

Các doanh nghiệp nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn điều lệ đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:

+ Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm;

+ Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm

Luật Hoàng Phi hỗ trợ Khách hàng mọi vấn đề liên quan đến vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH

Luôn giữ cho công ty vừa là đơn vị tư vấn và cung cấp dịch vụ có tâm và có tầm, Luật Hoàng Phi luôn mong muốn mỗi khách hàng đến với chúng tôi không chỉ được giải đáp mọi thắc mắc, khó khăn liên quan đến pháp luật doanh nghiệp mà hơn tất thảy, chúng tôi luôn mong muốn và luôn làm tốt vai trò của mình – là trợ lý pháp lý đắc lực cho khách hàng.

Những vướng mắc của quý khách liên quan đến vấn đề liên quan đến vốn khi thành lập doanh nghiệp, quý khách có thể yêu cầu trực tiếp Luật Hoàng Phi để được hỗ trợ :

–  Tư vấn mức vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH, HÌNH THỨC góp vốn bằng tiền mặt hay bắt buộc phải chuyển khoản;

–  Tư vấn trường hợp nào PHẢI CHỨNG MINH đã góp đủ vốn điều lệ;

– Tư vấn trường hợp KHÔNG GÓP ĐỦ VỐN điều lệ phải xử lý thế nào;

– Tư vấn thủ tục TĂNG hoặc GIẢM vốn điều lệ công ty;

– Tư vấn thủ tục RÚT VỐN của thành viên/cổ đông sau khi đã góp vốn điều lệ;

– Tư vấn trách nhiệm của thành viên, cổ động tương ứng với MỨC GÓP VỐN điều lệ Công ty;

– Tư vấn các vấn đề khác liên quan đến VỐN ĐIỀU LỆ công ty;

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Số Vốn Tối Thiểu Để Thành Lập Công Ty TNHH? Khách hàng theo dõi bài viết có vướng mắc hoặc muốn được tư vấn hay yêu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, vui lòng liên hệ :

– Yêu cầu tư vấn: 1900 6557

– Yêu cầu dịch vụ: 0981.393.686 – 0981.393.868

– Yêu cầu dịch vụ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999


Quý vị có thể tham khảo mục Tư vấn Doanh nghiệp hoặc gửi email về hòm thư lienhe@luathoangphi.vn để được giải đáp những thắc mắc có liên quan đến bài viết trên như sau:

Góp vốn vào công ty TNHH bằng quyền sở hữu trí tuệ được không?

Xin chào Luật sư, tôi có một câu hỏi muốn được Luật sư tư vấn như sau.

Tôi tên là Trang hiện đang là chủ sở hữu nhãn hiệu X (xin được phép giấu tên) ở Long An, bạn tôi sắp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và có rủ tôi hùn vốn. Tuy nhiên, về tiền hay quyền sử dụng đất (các tài sản có giá trị lớn) tôi không có nhiều/ không có. Bạn tôi bảo có thể góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu, điều này có đúng không?

Tôi xin cảm ơn Luật sư!

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về Luật Hoàng Phi. Với câu hỏi này, chúng tôi xin trả lời như sau:

Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn như sau:

Điều 34. Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”

Mặt khác theo khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009 thì:

” 4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.”

Đối chiếu với các quy định trên với trường hợp của bạn, bạn có thể thực hiện góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, cụ thể là quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu. Tuy nhiên, về mặt thủ tục, bạn cần lưu ý đến các thủ tục về định giá tài sản góp vốn và đăng ký chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn theo quy định pháp luật.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty là nội dung được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Thay đổi Đăng ký kinh doanh tại Thanh Hóa

 Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay...

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Nam Định

Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi