Trang chủ Dịch vụ Sở hữu trí tuệ Tài liệu chứng minh nhãn hiệu nổi tiếng gồm những gì?
  • Thứ hai, 18/03/2024 |
  • Dịch vụ Sở hữu trí tuệ |
  • 29 Lượt xem

Tài liệu chứng minh nhãn hiệu nổi tiếng gồm những gì?

Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng và thuộc về chủ sở hữu nhãn hiệu đó mà không cần thủ tục đăng ký.

Nhãn hiệu nổi tiếng là gì?

Nhãn hiệu theo Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005; “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”

Nhãn hiệu nổi tiếng quy định tại Khoản 20 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005: “Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.”

Ví dụ: Honda, Coca-cola, Microsoft, Heineken, Toyota, Samsung, Apple…

Đặc điểm của nhãn hiệu nổi tiếng

Đặc điểm của nhãn hiệu nổi tiếng có thể kể đến như:

– Là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi. Hay nói cách khác, khi nhắc đến hàng hóa, dịch vụ nào đó thì người tiêu dùng sẽ nghĩ ngay đến nhãn hiệu đó.

– Có giá trị lớn về mặt kinh tế, nhãn hiệu nổi tiếng thường trở thành thương hiệu của công ty, doanh nghiệp sở hữu nhãn hiệu đó;

– Là nhãn hiệu có căn cứ xác lập quyền, có tiêu chí đánh giá, có cơ chế bảo hộ riêng, khác hoàn toàn so với nhãn hiệu thông thường.

– Là kết tinh của nhiều yếu tố trong suốt một quá trình lâu dài. Những yếu tố đó có thể là uy tín, chất lượng sản phẩm, cung cách phục vụ,…

– Là một ưu thế kinh doanh của chủ sở hữu nhãn hiệu. Vì khi được khách hàng biết đến một cách rộng rãi, được khách hàng tin tưởng thì công ty đã có một lợi thế cạnh tranh rất lớn đối với những nhãn hiệu cùng loại.

– Là đối tượng dễ bị sử dụng trái phép.

– Là một tài sản vô hình có giá trị rất lớn đối với doanh nghiệp.

Nhãn hiệu nổi tiếng được đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?

Căn cứ Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định thì việc xem xét, đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng được lựa chọn từ một số hoặc tất cả các tiêu chí sau đây:

– Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;

– Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;

– Doanh số từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hóa đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;

– Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;

– Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;

– Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;

– Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;

– Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu.

Tài liệu chứng minh nhãn hiệu nổi tiếng gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 và điểm c khoản 1 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, thì hiểu đơn giản nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Việc bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của Việt Nam khi tham gia các công ước, hiệp định quốc tế.

Theo Công ước Paris 1883, Hiệp định TRIPS về các khía cạnh liên quan tới thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam Liên minh Châu Âu (EVFTA), nhãn hiệu nổi tiếng được công nhận trên lãnh thổ Việt Nam có quyền được tôn trọng một cách bình đẳng với các nhãn hiệu nổi tiếng của quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. Ngược lại, Việt Nam có nghĩa vụ đảm bảo tuân thủ các quy định chung của các công ước, hiệp định quốc tế đã tham gia đối với nhãn hiệu nổi tiếng.

Lưu ý: Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng và thuộc về chủ sở hữu nhãn hiệu đó mà không cần thủ tục đăng ký.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, để chứng minh quyền sở hữu của mình đối với nhãn hiệu và chứng minh nhãn hiệu đáp ứng các điều kiện để được coi là nổi tiếng, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể sử dụng các tài liệu chứng minh bao gồm các thông tin về:

– Phạm vi, quy mô, mức độ, tính liên tục của việc sử dụng nhãn hiệu, trong đó có thuyết minh về nguồn gốc, lịch sử, thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;

– Số lượng quốc gia nhãn hiệu đã được đăng ký hoặc được thừa nhận là nhãn hiệu nổi tiếng;

– Danh mục các loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;

– Phạm vi lãnh thổ mà nhãn hiệu được lưu hành, doanh số bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ;

– Số lượng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được sản xuất, tiêu thụ;

– Giá trị tài sản của nhãn hiệu, giá chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu;

– Đầu tư, chi phí cho quảng cáo, tiếp thị nhãn hiệu, kể cả cho việc tham gia các cuộc triển lãm quốc gia và quốc tế;

– Các vụ việc xâm phạm, tranh chấp và các quyết định, phán quyết của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền;

– Số liệu khảo sát người tiêu dùng biết đến nhãn hiệu thông qua mua bán, sử dụng và quảng cáo, tiếp thị;

– Xếp hạng, đánh giá uy tín nhãn hiệu của tổ chức quốc gia, quốc tế, phương tiện thông tin đại chúng;

– Giải thưởng, huy chương mà nhãn hiệu đã đạt được;

– Kết quả giám định của tổ chức giám định về sở hữu trí tuệ.

Lưu ý: Nhãn hiệu nổi tiếng có thể sẽ được ghi nhận vào Danh mục nhãn hiệu nổi tiếng được lưu giữ tại Cục Sở hữu trí tuệ để làm thông tin tham khảo phục vụ công tác xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nếu:

+ Nhãn hiệu nổi tiếng được công nhận dẫn đến quyết định xử lý xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu nổi tiếng đó theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 hoặc

+ Nhãn hiệu nổi tiếng được công nhận dẫn đến quyết định không bảo hộ nhãn hiệu khác theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi điểm c khoản 22 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022).

Đăng ký nhãn hiệu nổi tiếng như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 điều 6 của Nghị định 103/2006/NĐ-CP, quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cở sở thực tiễn sử dụng rộng rãi nhãn hiệu đó theo quy định tại Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu như các nhãn hiệu thông thường.

Hiện nay có hai cơ quan được xem xét và công nhận một nhãn hiệu là nổi tiếng đó là Toà án và Cục Sở hữu trí tuệ. Trong đó, Cục Sở hữu trí tuệ và Toà án chỉ xem xét và công nhận nhãn hiệu nổi tiếng khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo từng vụ việc cụ thể.

Trong đó Cục Sở hữu trí tuệ không nhận đơn đăng ký cũng như đơn đề nghị công nhận nhãn hiệu nổi tiếng. Yêu cầu xem xét nhãn hiệu nổi tiếng có thể diễn ra trong một số trường hợp sau:

– Khi tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký nhãn hiệu nhưng bị từ chối vì nhãn hiệu rơi vào các yếu tố loại trừ hoặc bị từ chối vì tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác, vì thế phải xác lập quyền cho nhãn hiệu này thông qua việc chứng minh nhãn hiệu là nổi tiếng.

– Khi tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý vi phạm quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu nổi tiếng.

– Khi tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý về hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến nhãn hiệu nổi tiếng…

Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật Hoàng Phi về Tài liệu chứng minh nhãn hiệu nổi tiếng gồm những gì? Quý độc giả có những băn khoăn, vướng mắc trong quá trình tham khảo nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999 (Mr. Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.999 – 0981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ bao gồm những hàng hóa nào?

Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này bao gồm hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, hàng hóa giả mạo chỉ dẫn địa lý, hàng hóa sao chép lậu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều...

Nhãn hiệu tập thể là gì? Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể

Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu...

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động thuộc về ai?

Tranh chấp lao động là gì? Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người lao động với nhau; tranh chấp phát...

Đăng ký thương hiệu bông tẩy trang

Đăng ký thương hiệu bông tẩy trang là một phương thức giúp công bố thương hiệu của doanh nghiệp tới công chúng. Khi thương hiệu đăng ký bảo hộ được công bố, một bộ phận lớn khách hàng sẽ được tiếp cận với thương...

Đăng ký thương hiệu kem tẩy lông

Khi đăng ký thương hiệu và được cấp văn bằng bảo hộ thì chủ sở hữu được độc quyền sử dụng thương hiệu cho sản phẩm kem tẩy lông, từ đó có thể dễ dàng, thuận lợi trong việc nhượng quyền thương hiệu cho các cá nhân, tổ chức khác để thu lợi...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi