Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

  • Tác giả: Vũ Thu Hà |
  • Cập nhật: 04/03/2024 |
  • WIKI hỏi đáp |
  • 5193 Lượt xem
5/5 - (7 bình chọn)

Quân nhân chuyên nghiệp là một trong những nghề nghiệp đáng tự hào mà mọi thanh niên đều cố gắng phấn đấu để đạt được. Vậy Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp được quy định thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Quân hàm là gì?

Quân hàm được xác định là hệ thống cấp bậc trong quân đội. Tại một số quốc gia trên thế giới thì hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân sự nhưng được xây dựng theo mô hình quân sự.

Thông thường hệ thống cấp bậc quân hàm này sẽ được biểu thị bằng các phù hiệu đặc biệt gắn liền với đồng phục. Việc áp dụng hệ thống cấp bậc quân hàm nhằm tạo ra sự thuận lợi trong các hoạt động chỉ huy, tham mưu, hậu cần…trong quân đội.

Ban đầu thì hệ thống này chỉ gồm những cấp bậc đơn giản, trong suốt quá trình phát triể của lịch sử thì nó cũng đã được phát triển cả về số lượng cấp bậc và cũng trở nên phức tạp hơn.

Ở Việt Nam thì quân hàm là hệ thống cấp bậc được sử dụng trong Quân đội nhân dân Việt Nam, ngoài ra hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong lực lượng công an, do vậy mà hệ thống quân hàm này còn được gọi với tên gọi là quân hàm các lực lượng vũ trang Việt Nam.

Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ những năm 1946, dựa trên nền tảng quân hàm của quân đội Nhật Bản, còn về kiểu dáng thì tham chiếu đến hệ thống quân hàm của Quân đội Pháp.

Đến năm 1958 thì hệ thống quân hàm của Việt Nam đã có sự thay đổi và cũng được sử dụng ổn định đến ngày nay.

Hiện nay về cơ bản thì hệ thống quân hàm Việt Nam không có cấp bậc Nguyên soái, Thống chế hay Thống tướng như một số quốc gia trên thế giới. Cấp Chuẩn tướng cũng không tồn tại, nhưng ngược lại thì các cấp Thượng tướng, Thượng tá, Thượng úy của Việt Nam lại không được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia.

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân nhân được hiểu là tên gọi chung của toàn bộ lực lượng vũ trang của một quốc gia, những đối tượng làm quân nhân được xem là một thành phần quan trọng để cấu tạo và phát triển thành những quân nhân chuyên nghiệp.

Hay hiểu một cách đơn giản thì quân nhân chuyên nghiệp chính là công dân Việt Nam, có đủ trình độ về kỹ thuật chuyên môn, đảm bảo thực hiện tốt những công việc quan trọng được giao trong các hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đây là những đối tượng được tuyển chọn một cách kỹ lưỡng, lựa chọn theo chức danh cũng như là giữ những danh hiệu hay chính là việc được phong tặng quân hàm. Trong đó, quân nhân chuyên nghiệp được chia thành các loại sau đây:

– Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ: Đây là những quân nhân thực hiện các nhiệm vụ mang tính quan trọng của những binh sĩ chuyên nghiệp, bao gồm những hoạt động và nhiệm vụ trong quân đội thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam.

– Quân nhân chuyên nghiệp dự bị: Đây là những đối tượng được đưa vào nhóm dự bị những vẫn đảm bảo về trình độ chuyên môn kỹ thuật tốt, đã đăng ký tham gia vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Những đối tượng này sẽ có thể thực hiện những công việc giống như quân nhân bình thường, nhưng khí có các nhiệm vụ quan trọng và có sự phát động của nhà nước thì họ sẽ trực tiếp tham gia và thực hiện các nhiệm vụ của một quân nhân chuyên nghiệp.

Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

1/ Cấp tướng:

– Đại tướng;

– Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

– Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quan;

– Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân.

2/ Cấp tá:

– Đại tá;

– Thượng tá;

– Trung tá;

– Thiếu tá.

3/ Cấp tá:

– Đại tá;

– Thượng tá;

– Trung tá;

– Thiếu tá.

4/ Cấp úy:

– Đại úy;

– Thượng úy;

– Trung úy;

– Thiếu úy.

Về điều kiện để được phong quân hàm

Đối với học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ, để được phong quân hàm thì sẽ được phong hàm như sau:
– Được phong hàm Thiếu úy;

– Trường hợp học viên tót nghiệp loại giỏi, loại khá ở những ngành đào tạo có tính đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác thì sẽ được phong hàm Trung úy.

Để được thăng quân hàm đối với sĩ quan tương xứng thì đáp ứng những điều kiện sau:

– Là người có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, luôn sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

– Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu trong việc chấp hành các đường lối, chủ trương của Đảng, các chính sách pháp luật của Nhà nước; phát huy tinh thần dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.

– Đáp ứng tốt về mặt trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;

– Có đầy đủ kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và một số lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.

– Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

– Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

– Đáp ứng đủ về mặt thời hạn xét thăng quân hàm:

+ Thiếu úy → Trung úy: 02 năm.

+ Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm.

+ Đại úy → Thiếu tá, Thiếu tá → Trung tá, Trung tá → Thượng tá, Thượng tá → Đại tá, Đại tá → Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân → Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân → Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân → Đại tướng: 04 năm.

Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp. Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp.

5/5 - (7 bình chọn)