Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Mức phí sử dụng đường bộ 2024 mới nhất
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 18018 Lượt xem

Mức phí sử dụng đường bộ 2024 mới nhất

Mức thu phí sử dụng đường bộ 2023 được thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

Năm 2020 Bộ tài chính ban hành Thông tư Số 74/2020/TT-BTC giảm mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô kinh doanh vận tải nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.

Vậy không biết sang đến năm 2024 mức thu này có được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 74/2020/TT-BTC nữa hay không? Khách hàng quan tâm đến quy định về Phí sử dụng đường bộ 2024 vui lòng tham khảo thông tin bài viết dưới đây.

Phí đường bộ là gì?

Phí đường bộ là phí bảo trì đường bộ mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Thường phí đường bộ được thu theo năm, và dù chủ phương tiện giao thông có lưu thông ít, hay đi nhiều, thì vẫn phải nộp đủ mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn.

Lưu ý: Phí đường bộ và Phí cầu đường là hai loại phí khác nhau, phí đường bộ  xe ô tô là phí dùng để để bảo dưỡng, tu sửa đường hàng năm. Còn phí cầu đường là khoản tiền phải nộp khi đi qua các con đường, cầu, cảng được xây dựng hoặc tu sửa mới lấy từ ngân sách nhà nước.

Phí sử dụng đường bộ 2023 có được áp dụng sang năm 2024 hay không?

Thực tế có rất nhiều chủ phương tiện thắc mắc hỏi chúng tôi về mức phí sử dụng đường bộ đối với đối tượng phải chịu phí của xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải có được áp dụng về mức giảm 30% phí sử dụng đường bộ với ô tô chở khách như năm 2022 nữa không?

Theo điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 74/2020/TT-BTC, mức áp dụng như năm 2020 đó là:

a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng): Nộp phí bằng 70% mức thu quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC.

b) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo: Nộp phí bằng 90% mức thu quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC“.

Song các chủ phương tiện lưu ý hiện nay Thông tư 74/2020/TT-BTC về giảm mức thu phí sử dụng đường bộ chỉ có hiệu lực thi hành trong một khoảng thời gian nhất định. Vì vậy với các chủ phương tiện lưu thông bắt đầu từ 1/10/2021 sẽ được thực hiện theo quy định Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

Mức phí sử dụng đường bộ 2024

Thông tư số 70/2021/TT-BTC có quy định rất chi tiết về biểu mức thu phí sử dụng đường bộ. Thông tư quy định Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô)

Cụ thể mức phí sử dụng đường bộ 2024 như sau:

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

Lưu ý:

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

– Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

– Mức thu này không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng và xe của lực lượng công an.

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Hoàng Phi về Phí sử dụng đường bộ năm 2024. Khách hàng tham khảo bài viết, có vấn đề vướng mắc vui lòng phản hồi trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi