On the contrary là gì?

  • Tác giả: Nguyễn Văn Phi |
  • Cập nhật: 04/03/2024 |
  • WIKI hỏi đáp |
  • 3156 Lượt xem
5/5 - (3 bình chọn)

On the contrary là một cụm từ quen thuộc được sử dụng rộng rãi trong quá trình giao tiếp tiếng anh. Tuy nhiên, theo chia sẻ của nhiều bạn trong quá trình học tiếng anh vẫn không hiểu rõ nghĩa cụm từ on the contrary là gì? Cũng như chưa phân biệt được nghĩa của hai cụm từ on the contrary và on the other hand. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc của Quý độc giả về nghĩa cũng như cách phân biệt hai cụm từ này.

Khái niệm on the contrary?

On the contrary là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước, thành ngữ này thường được thể dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới.

 – We thought you didn’t like opera. – On the contrary, I love it. (Chúng tôi đã nghĩ cậu không thích opera. – Ngược lại, tớ thích đấy chứ!).

– The film must have been terrible. – On the contrary, I enjoyed every minute.(Bộ phim chắc hẳn đã rất dở. – Trái lại, tớ thấy nó vô cùng hấp dẫn).

– The evidence of history, on the contrary, shows that these ancient people had a very advanced culture. (Trái lại, những bằng chứng của lịch sử đã cho thấy những người cổ đại này đã có một nền văn minh vượt bậc).

On the other hand?

On the other hand được dùng cùng với cụm từ on the one hand để giới thiệu, thể hiện các quan điểm, ý kiến khác nhau về cùng một vấn đề, đặc biệt là khi những quan điểm, ý kiến này trái ngược nhau. Hai thành ngữ tiếng anh này còn được dùng để thể hiện các khía cạnh khác nhau của vấn đề.

– On the one hand this car is expensive; on the other hand, it’s available and we need it right now. (Một mặt thì chiếc ô tô này rất đắt đỏ nhưng mặt khác, chỉ có sẵn chiếc ô tô này và chúng ta lại cần đến nó ngay bây giờ).

– On the one hand they’d love to have kids, but on the other hand, they don’t want to give up their freedom. (Một mặt họ rất muốn có con nhưng mặt khác, họ lại không muốn mất tự do).

– On the one hand, I’d like more money, but on the other hand, I’m not prepared to work the extra hours in order to get it. (Một mặt tôi muốn có thêm tiền nhưng mặt khác tôi lại không muốn làm thêm giờ để kiếm thêm).

– On the one hand, you say you’re lonely and bored, but on the other hand, you never go out anywhere! (Một mặt cậu luôn kêu mình cô đơn và buồn chán nhưngmặt khác cậu chẳng bao giờ chịu ra ngoài cả!)

Phân biệt on the contrary và on the other hand

Sau khi hiểu được khái niệm on the contrary là gì và định nghĩa on the other hand, chúng ta cũng phân biệt hai khái niệm này để hiểu rõ hơn cách sử dụng từng thuật ngữ:

On the other hand được sử dụng để cân bằng các điểm tương phản nhau

Nói cách khác, hai điểm tương phản trong on theo other hand có thể tồn tại cùng nhau.

Còn với on the contrary, cụm từ này nhằm đưa ra các điểm tương phản một cách trực diện, đối đầu.

– In one study, pink was use to encourage kindergarten girls to show their interest in some stereotypically masculine toys such as robots, airplanes and trucks. On the other hand, blue did not bring any appreciable effect in encouraging boys to show their interest in stereotypically feminine toys such as tea sets and dolls. (Trong một nghiên cứu, màu hồng được sử dụng để khuyến khích các bé gái mẫu giáo thể hiện sự thích thú của mình đối với các loại đồ chơi nam tính rập khuôn như rô bốt, máy bay, xe tải. Mặt khác, màu xanh dương không có tác dụng đáng kể trong việc khuyến khích các bé trai thể hiện sự quan tâm của mình đối với các đồ chơi nữ tính rập khuôn như bộ ấm trà hay búp bê.)

– I thought you did not like this film. / On the contrary, I really like it. (Tớ tưởng cậu không thích bộ phim này. / Ngược lại ấy chứ, tớ thực sự thích nó.)

On the contrary sử dụng giống như while hay wheres

Mục đích của on the contrary là để cân bằng hai ý tưởng hoặc hai đặc tính có tính đối nhau. Trong khi đó, on the contrary đồng nghĩa với cụm từ quite the opposite, được sử dụng để thể hiện sự mâu thuẫn giữa hai ý tưởng hoặc hai đặc tính.

– You can sit here all day and feel sorry for yourself. On the other hand, you can choose to go out and start again. (Bạn có thể ngồi đây cả ngày và cảm thấy tiếc cho chính mình. Mặt khác, bạn có thể chọn ra ngoài và bắt đầu lại từ đầu.)

– I want to travel all around the world. On the contrary, my wife just wants to go shopping or go to cinema. – Tôi thì muốn đi du lịch vòng quanh thế giới. Ngược lại, vợ tôi chỉ muốn đi mua sắm hay đến rạp chiếu phim.

Bên cạnh đó,on the contrary còn được sử dụng để nhấn mạnh một tuyên bố đã được nhắc đến trước đó.

–  They try to knock me down but I will not give up. On the contrary, I will work twice as hard. (Họ cố hạ gục tôi nhưng tôi không từ bỏ. Trái lại, tôi sẽ làm việc gấp đôi.)

On the other hand còn được sử dụng cùng với on one hand.

– On one hand, this raincoat so expensive; on the other hand, it is available and I really need it now. (Một mặt, cái áo mưa này quá đắt; một mặt, nó có sẵn và tôi thực sự cần nó lúc này.)

Trên đây là những phân tích của chúng tôi về cách sử dụng on the contrary là gì cũng như phân biệt với cụm từ on the other hand. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ đam lại những thông tin bổ ích cho quý độc giả trong quá trình nghiên cứu, học tập.

5/5 - (3 bình chọn)