Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Mức lương cơ sở năm 2024 như thế nào?
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 925 Lượt xem

Mức lương cơ sở năm 2024 như thế nào?

Trong quan hệ lao động, tiền lương là mối quan tâm hàng đầu của người lao động cũng như người sử dụng lao động. Chính vì thế, việc hiểu rõ các quy định về tiền lương là rất cần thiết để đảm bảo các quyền và lợi ích của chính mình.

Mức lương cơ sở là mức lương thường được đề cập, nó được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau. Để Quý vị độc giả có cách nhìn chính xác nhất về lương cơ sở, bài viết này Luật Hoàng Phi sẽ giải đáp về mức lương cơ sở năm 2024?

Mức lương cơ sở là gì?

Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì mức lương cơ sở là mức lương áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

Cụ thể, theo Nghị định này, những đối tượng sau đây sẽ được áp dụng mức lương cơ sở:

– Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện (theo Khoản 1, 2 Điều 4 Luật cán bộ công chức năm 2008);

– Cán bộ, công chức cấp xã (theo Khoản 3,4 Luật Cán bộ công chức năm 2008);

– Viên chức làm việc trong các cơ sở đơn vị sự nghiệp công lập theo Luật Viên chức năm 2010;

– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;

– Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hộ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an, lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

– Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

– Người làm việc không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.

Mức lương cơ sở qua từng năm từ 2016 – 2023

– Mức lương cơ sở năm 2013 – 2016: Từ ngày 01/07/2013 là 1.150.000 đồng/ tháng (theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP).

– Mức lương cơ sở năm 2016 – 2017: Từ ngày 01/05/2016 là 1.210.000 đồng/ tháng (theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP).

– Mức lương cơ sở năm 2017 – 2018: Từ ngày 01/07/2017 đến 30/06/2018 là 1.300.000 đồng/ tháng (theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).

– Mức lương cơ sở năm 2018 – 2019: Từ ngày 01/07/2018 – 30/06/2019 là 1.390.000 đồng/ tháng (theo Nghị định số 72/2018/NĐ-CP).

– Mức lương cơ sở năm 2019 – 2020: Từ 01/07/2019 là 1.490.000 đồng/ tháng (theo Nghị quyết số 70/2018/QH14).

Ngày 12 tháng 11 năm 2019, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 86/2019/QH14 về tăng mức lương cơ sở từ 01/07/2020 lên mức 1.600.000 đồng/ tháng. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID – 19 nên vẫn chưa có quy định về tăng lương cơ sở.

Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, được Quốc hội thông qua ngày 11/11/2022 từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng.

Phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng

Như vậy, nội dung trên chúng tôi đã giúp quý vị có cái nhìn cơ bản, giải đáp được câu hỏi mức lương cơ sở là gì? Hiện nay, có rất nhiều người chưa có nhiều kiến thức về pháp luật, còn có những sự nhầm lẫn về các khái niệm của mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng.

Tiêu chíMức lương cơ sởMức lương tối thiểu vùng
Định nghĩaMức lương cơ sở là mức lương áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

 

Là mức lương thấp nhất làm cơ sở để người lao động và doanh nghiệp thỏa thuận trả lương. Trong đó, mức lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong điều kiện bình thường, đảm bảo về giờ làm việc, hiệu suất công việc phải đảm bảo:

+ Không thấp hơn mức tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo làm công việc đơn giản nhất.

+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề.

Bản chấtMức lương làm căn cứ đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang… Đồng thời là cơ sở để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấpMức lương làm cơ sở cho người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận với nhau và đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Bên cạnh đó, mức lương này còn là cơ sở đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
Nguyên tắc áp dụngDựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương để tính lương cho các đối tượng áp dụng.Doanh nghiệp hoạt động ở địa bàn nào sẽ áp dụng mức lương ở địa bàn đó.

Doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tại vùng đó.

Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất nằm trên nhiều địa bàn, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn hoạt động ở nhiều nơi sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

Doanh nghiệp thay đổi tên, chia tách thì sẽ áp dụng mức lương tại địa bàn trước khi thay đổi cho đến khi có quy định mới.

Đối tượng áp dụngCác cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị – xã hội, hội, doanh nghiệp nhà nước…Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo luật doanh nghiệp.

Hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân… thuê mướn người lao động theo hợp đồng lao động.

Cơ quan, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thuê lao động Việt Nam theo hợp đồng lao động (trừ một số trường hợp)

Đối tượng được áp dụngCán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ chiến sĩ quân đội nhân dân, cán bộ chiến sĩ công an nhân dân theo quy định của pháp luật.Người lao động làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, trang trại… thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.

Mọi thắc mắc về mức lương cơ sở năm 2024? Quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 1900 6557 để được giải đáp nhanh chóng, chính xác nhất.

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Quy định về sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm gốm

Việc sử dụng đất để khai thác nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải tận dụng các loại đất đồi, gò không canh tác, đất hoang, đất lòng sông hoặc ao, hồ cần khơi sâu, đất ven sông ngòi không sản xuất nông nghiệp, đất để bối không còn sử dụng, đất do cải tạo đồng...

Đóng bảo hiểm xã hội một lần cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu được không?

Chào Luật sư. Tôi làm việc cho một công ty Cổ phần Du lịch, có tham gia đóng bảo hiểm xã hội được 19 năm 07 tháng. Công ty sẽ cho tôi nghỉ việc vào ngày 01/07/2016. Vậy tôi đóng bảo hiểm 1 lần cho những tháng còn thiếu để được hưởng chế độ lương hưu được...

Lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên 10 tỷ đi tù bao nhiêu năm?

Lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên 10 tỷ thì người phạm tội sẽ phải chịu mức án cao nhất là đi tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung...

Phân tích Điều 119 bộ Luật tố tụng hình sự

Nội dung Điều 119 bộ Luật tố tụng hình sự gồm những gì? Cùng chúng tôi Phân tích Điều 119 bộ Luật tố tụng hình sự để hiểu rõ hơn quy định trong điều...

Biển báo hiệu đường bộ gồm mấy nhóm?

Biển báo hiệu đường bộ là những biển báo có hình ảnh được dựng lên ở ven hai bên đường giao thông nhằm cung cấp các thông tin cụ thể có liên quan mật thiết cho mọi người tham gia giao thông, biển báo hiệu đường bộ gồm 05...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi