Mục lục tiếng Anh là gì?

  • Tác giả: Ngọc Lan |
  • Cập nhật: 19/08/2021 |
  • WIKI hỏi đáp |
  • 1136 Lượt xem
5/5 - (5 bình chọn)

Chắc hẳn ai khi đọc một cuốn sách hay một tài liệu không chỉ quan tâm đầu tiên đến lời mở đầu mà còn chú ý đến mục lục của nó. Bởi lẽ đây là phần tóm tắt ngắn gọn giúp người đọc có thể nắm bắt được nội dung mà người viết muốn triển khai trong bài viết.

Trong bài viết này, tổng đài tư vấn TBT xin giới thiệu đến quy khán giả về khái niệm mục lục trong tiếng Anh.

>>> Tham khảo: Hải quan tiếng Anh là gì?

Mục lục là gì?

Mục lục là danh mục của các phần của một cuốn sách hay tài liệu được sắp xếp thứ tự các phần xuất hiện, bao gồm các tiêu đề hoặc mô tả của các tiêu đề cấp đầu tiên, như tiêu đề chương trong các tài liệu dài hơn, và thường bao gồm các tiêu đề cấp hai hoặc cũng như phần trong các chương, thỉnh thoảng thậm chí có tiêu đề cấp ba;

Mục lục thường có chủ để đơn giản “Contents” hay viết tắt như TOC. Chi tiết cụ thể trong mục lục phụ thuộc vào độ dài của tài liệu. Ví dụ, một cuốn cách tiếng Anh, mục lục thường xuất hiện sau trang tiêu đề, chú thích bản quyền.

Ngoài ra, mục lục biểu thị số trang nơi mỗi phần bắt đầu, trong khi những mục lục số cung cấp đường dẫn đến mỗi phần. Bố cục và vị trí của số trang là một vấn về phong cách cho nhà xuất bản.

>>> Tham khảo: Cục quản lý xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì?

Mục lục tiếng Anh là gì?

Mục lục tiếng Anh là table-of-contents

Mục lục tiếng Anh được định nghĩa như sau:

A table of contents is a list of the parts of a book or document organized in the order in which the parts appear; includes the titles or descriptions of the first-level headers, such as chapter titles in longer works, and often includes second-level or section titles within the chapters as well, and occasionally even third-level titles;

Table-of-contents usually headed simply “Contents” or abbreviated informally as TOC. The depth of detail in tables of contents depends on the length of the work, with longer works having less. Within an English-language book, the table of contents usually appears after the title page, copyright notices.

In addition to, tables of contents indicate page numbers where each part starts, while digital ones offer links to go to each part. The format and location of the page numbers is a matter of style for the publisher.

Các cụm từ khác liên quan mục lục tiếng Anh là gì?

Tiếng Anh Tiếng Việt
Index Bản chỉ dẫn
List of contents Danh sách nội dung
List Danh sách
Concordance Sách dẫn, mục lục
Catalogue Bản tổng kê
Contents Nội dung

 

>>> Tham khảo: Công văn tiếng Anh là gì?

Ví dụ cụm từ thường được sử dụng khi nhắc đến mục lục tiếng Anh như thế nào?

Các cụm từ thường được sử dụng khi nhắc đến mục lục tiếng Anh: Hyperlink, page numbers, digital the table-of-contents, chapter title

– A computer document will be offered a hyperlink for each title to specific section.

Dịch là: Tài liệu máy tính sẽ được cung cấp đường dẫn cho mỗi tiêu đề đến phần cụ thể.

– The case where page numbers appears after heading texts, some characters referred to as leaders might precede them.

Dịch là: trường hợp mà số trang xuất hiện sau mỗi đoạn chủ để, một số đặc điểm gọi là phần đầu có thể đứng trước nó.

– An index which has some links of each title is called a digital the table-of-contents.

Dịch là: Một mục lục có một số đường dẫn của mỗi chủ đề được gọi là mục lục số.

– The name of each of the chapter titles will be determined by the author.

Dịch là: Tên của mỗi tiêu đề chương sẽ được đặt bởi tác giả.

>>> Tham khảo: Chuyên ngành tiếng Anh là gì?

5/5 - (5 bình chọn)