Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Cán bộ công chức Mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức
  • Thứ sáu, 14/04/2023 |
  • Cán bộ công chức |
  • 8271 Lượt xem

Mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, và hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị theo quy định của pháp luật.

Viên chức được pháp luật quy định từ quyền, nghĩa vụ đến quy chế tuyển dụng, các ngành nghề, mã ngạch, hệ số lương… Và ở trong bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ giải đáp để khách hàng nắm rõ về mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức.

Mã ngạch viên chức là gì?

Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp; các chuyên ngành viên chức có thể kể đến như giáo dục, y tế, giải trí… các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác.

Đối với từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành các ngạch khác nhau. Cụ thể viên chức sẽ được chia thành 06 bảng như sau:

– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp

– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

– Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên:

– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự:

– Ngạch nhân viên

– Mã ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp

>>>>>> Tham khảo: Viên chức là gì?

Danh mục mã ngạch viên chức

Như đã nêu ở phần định nghĩa, viên chức có trong nhiều ngành khác nhau, vì thế mà mã ngạch viên chức cũng như tên cụ thể sẽ được quy định ở các văn bản khác nhau. Trong nội dung tiếp theo của mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức,Luật Hoàng Phi sẽ nêu ra các ngạch và mã số, cụ thể như sau

– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư số 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ

+ Lưu trữ viên hạng I                                    Mã số: V.01.02.01

+ Lưu trữ viên hạng III                                  Mã số: V.01.02.02

+ Lưu trữ viên trung cấp hạng IV                  Mã số: 01.02.03

– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật:

+ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II                                        Mã số: V.03.01.01

+ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III                                       Mã số: V.03.01.02

+ Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV                                    Mã số: V.03.01.03

+ Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II                          Mã số: V.03.02.04

+ Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III                        Mã số: V.03.02.05

+ Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV            Mã số: V.03.02.06

+ Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II                                        Mã số: V.03.03.07

+ Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III                                        Mã số: V.03.03.08

+ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV                          Mã số V.03.03.09

– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập:

+ Giảng viên cao cấp (hạng I)                 Mã số: V.07.01.01

+ Giảng viên chính (hạng II)                    Mã số: V.07.01.02

+ Giảng viên (hạng III)                            Mã số: V.07.01.03

– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược:

+ Dược sĩ cao cấp (hạng I)                          Mã số: V.08.08.20

+ Dược sĩ chính (hạng II)                             Mã số: V.08.08.21

+ Dược sĩ (hạng III)                                     Mã số: V.08.08.22

+ Dược hạng IV                                           Mã số: V.08.08.23

Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh:

+ Đạo diễn nghệ thuật hạng I                             Mã số: V.10.03.08

+ Đạo diễn nghệ thuật hạng II                            Mã số: V.10.03.09

+ Đạo diễn nghệ thuật hạng III                           Mã số: V.10.03.10

+ Đạo diễn nghệ thuật hạng IV                          Mã số: V.10.03.11

+ Diễn viên hạng I                                             Mã số: V.10.04.12

+ Diễn viên hạng II                                            Mã số: V.10.04.13

+ Diễn viên hạng III                                           Mã số: V.10.04.14

+ Diễn viên hạng IV                                          Mã số: V.10.04.15

– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 09/2-15/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa:

+ Di sản viên hạng IIMã số: V.10.05.16
+ Di sản viên hạng IIIMã số: V.10.05.17
+ Di sản viên hạng IVMã số: V.10.05.18

– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao:

+ Huấn luyện viên cao cấp (hạng I)                         Mã số: V.10.01.01.

+ Huấn luyện viên chính (hạng II)                           Mã số: V.10.01.02.

+ Huấn luyện viên (hạng III)                                   Mã số: V.10.01.03.

+ Hướng dẫn viên (hạng IV)                                   Mã số: V.10.01.04.

– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập:

 + Giáo viên trung học cơ sở hạng I                        Mã số: V.07.04.10

+ Giáo viên trung học cơ sở hạng II                       Mã số: V.07.04.11

+ Giáo viên trung học cơ sở hạng III                      Mã số: V.07.04.12

– Theo điều 2 Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập:

+ Giáo viên trung học phổ thông hạng I                  Mã số: V.07.05.13

+ Giáo viên trung học phổ thông hạng II                 Mã số: V.07.05.14

+ Giáo viên trung học phổ thông hạng III               Mã số: V.07.05.15

– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV:

+ Điều dưỡng hạng II                                             Mã số: V.08.05.11

+ Điều dưỡng hạng III                                           Mã số: V.08.05.12

+ Điều dưỡng hạng IV                                           Mã số: V.08.05.13

+ Hộ sinh hạng II                                                   Mã số: V.08.06.14

+ Hộ sinh hạng III                                                 Mã số: V.08.06.15

+ Hộ sinh hạng IV                                                 Mã số: V.08.06.16

+ Kỹ thuật y hạng II                                               Mã số: V.08.07.17

+ Kỹ thuật y hạng III                                              Mã số: V.08.07.18

+ Kỹ thuật y hạng IV                                             Mã số: V.08.07.19

– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV:

+ Giáo viên tiểu học hạng II                                   Mã số: V.07.03.07

+ Giáo viên tiểu học hạng III                                  Mã số: V.07.03.08

+ Giáo viên tiểu học hạng IV                                  Mã số: V.07.03.09

Mã chức danh nghề nghiệp

Chức danh nghề nghiệp viên chức thực chất là tên gọi thể hiện năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức trong tất cả các lĩnh vực.

Ngạch viên chức được quy định thành các mã ngạch, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này.

Ở từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành những ngạch khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ chia thành các bảng, đối với viên chức mã ngạch sẽ được chia thành 06 bảng, cụ thể như bên dưới.

Viên chức có 5 bảng mã ngạch gồm:

– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp

– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

– Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên

– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự

– Ngạch nhân viên

Dưới đây là tổng hợp danh mục các ngạch công chức, viên chức các ngành mới nhất giúp cho học viên tra cứu ngạch, mã số, viên chức của các ngành làm căn cứ để xây dựng các bảng lương.

Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp (Xếp lương viên chức loại A3)

TTNgạchMã số
1Giảng viên cao cấp hạng IV.07.01.01
2Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp hạng IV.07.08.20
3Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)V.09.02.01
4Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV.09.02.05
5Bác sĩ cao cấp (hạng I)V.08.01.01
6Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)V.08.02.04
7Dược sĩ cao cấp (hạng I)V.08.08.20
8Y tế công cộng cao cấp (hạng I)V.08.04.08
9Đạo diễn nghệ thuật hạng IV.10.03.08
10Diễn viên hạng IV.10.04.12
11Di sản viên hạng IV.10.05.29
12Huấn luyện viên cao cấp (Hạng I)V.10.01.01
13Nghiên cứu viên cao cấp (Hạng I)V.05.01.01
14Kỹ sư cao cấp (Hạng I)V.05.02.05
15Âm thanh viên hạng IV11.09.23
16Phát thanh viên hạng IV11.10.27
17Kỹ thuật dựng phim hạng IV11.11.31
18Quay phim hạng IV11.12.35
19Biên tập viên hạng IV.11.01.01
20Phóng viên hạng IV.11.02.04
21Biên dịch viên hạng IV.11.03.07
22Đạo diễn truyền hình hạng IV.11.04.10
23Kiến trúc sư Hạng IV.04.01.01
24Thẩm kế viên hạng IV.04.02.04
25Họa sĩ hạng IV.10.08.25
26Công nghệ thông tin hạng IV. 11.06.12
27An toàn thông tin hạng IV.11.05.09
28Thư viện viên hạng I          V.10.02.30

Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính (Xếp lương viên chức loại A2)

TTNgạchMã số
1Giảng viên chính (hạng II)V.07.01.02
2Giáo viên dự bị đại học hạng IV.07.07.17
3Giáo viên dự bị đại học hạng IIV.07.07.18
4Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II)V.07.08.21
5Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)V.09.02.02
6Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IIV.09.02.06
7Giáo viên trung học phổ thông (hạng I)V.07.05.13
8Giáo viên trung học phổ thông (hạng II)V.07.05.14
9Giáo viên trung học cơ sở hạng IV.07.04.30
10Giáo viên trung học cơ sở hạng IIV.07.04.31
11Giáo viên tiểu học hạng IV.07.03.27
12Giáo viên tiểu học hạng IIV.07.03.28
13Giáo viên mầm non hạng IV.07.02.24
14Bác sĩ chính (hạng II)V.08.01.02
15Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)V.08.02.05
16Dược sĩ chính (hạng II)V.08.08.21
17Điều dưỡng hạng IIV.08.05.11
18Hộ sinh hạng IIV.08.06.14
19Kỹ thuật y hạng IIV.08.07.17
20Y tế công cộng chính (hạng II)V.08.04.09
21Dinh dưỡng hạng IIV.08.09.24
22Dân số viên hạng IIV.08.10.27
23Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động (hạng II)V.09.03.01
24Công tác xã hội viên chính (hạng II)V.09.04.01
25Đạo diễn nghệ thuật hạng IIV.10.03.09
26Diễn viên hạng IIV.10.04.13
27Di sản viên hạng IIV.10.05.16
28Huấn luyện viên chính (hạng II)V.10.01.02
29Nghiên cứu viên chính (Hạng II)V.05.01.02
30Kỹ sư chính (Hạng II)V.05.02.06
31Âm thanh viên hạng IIV11.09.24
32Phát thanh viên hạng IIV11.10.28
33Kỹ thuật dựng phim hạng IIV11.11.32
34Quay phim hạng IIV11.12.36
35Biên tập viên hạng IIV.11.01.02
36Phóng viên hạng IIV.11.02.05
37Biên dịch viên hạng IIV.11.03.08
38Đạo diễn truyền hình hạng IIV.11.04.11
39Kiến trúc sư Hạng IIV.04.01.02
40Thẩm kế viên hạng IIV.04.02.05
41Họa sĩ hạng IIV.10.08.26
42Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IIV.03.04.10
43Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IIV.03.05.13
44Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IIV.03.06.16
45Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IIV.03.07.19
46Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIV.03.01.01
47Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIV.03.02.04
48Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIV.03.03.07
49Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng IIV.03.08.22
50Khuyến nông viên chính (hạng II)V.03.09.25
51Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II)V.03.10.28
52Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IIV.06.03.07
53Phương pháp viên hạng IIV.10.06.19
54Hướng dẫn viên văn hóa hạng IIV.10.07.22
55Lưu trữ viên chính (hạng II)V.01.02.01
56Thư viện viên hạng IIV.10.02.05
57Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IIV.06.05.13
58Công nghệ thông tin hạng IIV. 11.06.13
59An toàn thông tin hạng IIV.11.05.10
60Trợ giúp viên pháp lý hạng IIV02.01.01
61Địa chính viên hạng IIV.06.01.01
62Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IIV.06.02.04
63Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IIV.06.04.10
64Đo đạc bản đồ viên hạng IIV.06.06.16

Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên (xếp lương viên chức loại A1)

TTNgạchMã số
1Giảng viên (hạng III)V.07.01.03
2Trợ giảng (Hạng III)V.07.01.23
3Giáo viên dự bị đại học hạng IIV.07.07.19
4Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III)V.07.08.22
5Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)V.09.02.03
6Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng IIIV.09.02.07
7Giáo viên trung học phổ thông hạng IIIV.07.05.15
8Giáo viên trung học cơ sở hạng IIIV.07.04.32
9Giáo viên tiểu học hạng IIIV.07.03.29
10Giáo viên mầm non hạng II07.02.25
11Bác sĩ (hạng III)V.08.01.03
12Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)V.08.02.06
13Dược sĩ (hạng III)V.08.08.22
14Điều dưỡng hạng IIIV.08.05.12
15Hộ sinh hạng IIIV.08.06.15
16Kỹ thuật y hạng IIIV.08.07.18
17Dinh dưỡng hạng IIIV.08.09.25
18Y tế công cộng (hạng III)V.08.04.10
19Dân số viên hạng IIIV.08.10.28
20Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (hạng III)V.09.03.02
21Công tác xã hội viên (hạng III)V.09.04.02
22Đạo diễn nghệ thuật hạng IIIV.10.03.10
23Diễn viên hạng IIIV.10.04.14
24Di sản viên hạng IIIV.10.05.17
25Huấn luyện viên (hạng III)V.10.01.03
26Nghiên cứu viên (Hạng III)V.05.01.03
27Kỹ sư (Hạng III)V.05.02.07
28Âm thanh viên hạng IIIV11.09.25
29Phát thanh viên hạng IIIV11.10.29
30Kỹ thuật dựng phim hạng IIIV11.11.33
31Quay phim hạng IIIV11.12.37
32Biên tập viên hạng IIIV.11.01.03
33Phóng viên hạng IIIV.11.02.06
34Biên dịch viên hạng IIIV.11.03.09
35Đạo diễn truyền hình hạng IIIV.11.04.12
36Kiến trúc sư Hạng IIIV.04.01.03
37Thẩm kế viên hạng IIIV.04.02.06
38Họa sĩ hạng IIIV.10.08.27
39Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IIIV.03.04.11
40Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IIIV.03.05.14
41Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IIIV.03.06.15
42Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IIIV.03.07.20
43Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng IIIV.03.08.23
44Khuyến nông viên (hạng III)            V.03.09.26
45Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III)V.03.10.29
46Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.01.02
47Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng IIIV.03.02.05
48Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng IIIV.03.03.08
49Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IIIV.06.03.08
50Phương pháp viên hạng IIIV.10.06.20
51Hướng dẫn viên văn hóa hạng IIIV.10.07.23
52Lưu trữ viên (hạng II)V.01.02.02
53Thư viện viên hạng IIIV.10.02.06
54Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IIIV.06.05.14
55Công nghệ thông tin hạng IIIV. 11.06.14
56An toàn thông tin hạng IIIV.11.05.11
57Trợ giúp viên pháp lý hạng IIIV02.01.02
58Địa chính viên hạng IIIV.06.01.02
59Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IIIV.06.02.05
60Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IIIV.06.04.11
61Đo đạc bản đồ viên hạng IIIV.06.06.17

Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự (xếp lương viên chức loại A0)

TTNgạchMã số
1Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)V.09.02.04
2Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng IIIV.09.02.08
3Giáo viên mầm non hạng III07.02.26
4Dinh dưỡng hạng IVV.08.09.26

Ngạch nhân viên (xếp lương viên chức loại B)

TTNgạchMã số
1Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IVV.09.02.09
2Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV)V.07.06.16
3Y sĩ hạng IVV.08.03.07
4Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV)V.09.03.03
5Nhân viên công tác xã hội (hạng IV)V.09.04.03
6Đạo diễn nghệ thuật hạng IVV.10.03.11
7Diễn viên hạng IVV.10.04.15
8Di sản viên hạng IVV.10.05.18
9Hướng dẫn viên (hạng IV)V.10.01.04
10Trợ lý nghiên cứu (hạng IV)V.05.01.04
11Kỹ thuật viên (hạng IV)V.05.02.08
12Âm thanh viên hạng IVV11.09.26
13Phát thanh viên hạng IVV11.10.30
14Kỹ thuật dựng phim hạng IVV11.11.34
15Quay phim hạng IVV11.12.38
16Thẩm kế viên hạng IVV.04.02.07
17Họa sĩ hạng IVV.10.08.28
18Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IVV.03.04.12
19Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IVV.03.05.15
20Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IVV.03.06.16
21Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IVV.03.07.21
22Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IVV.03.08.24
23Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV)V.03.09.27
24Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV)V.03.10.30
25Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IVV.03.01.03
26Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IVV.03.02.06
27Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IVV.03.03.09
28Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IVV.06.03.09
29Phương pháp viên hạng IVV.10.06.21
30Hướng dẫn viên văn hóa hạng IVV.10.07.24
31Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV)V.01.02.03
32Thư viện viên hạng IVV.10.02.07
33Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IIIV.06.05.14
34Y công16.129
35Hộ lý16.130
36Nhân viên nhà xác16.131
37Dược tá16.136
38Công nghệ thông tin hạng IVV. 11.06.15
39An toàn thông tin hạng IVV.11.05.12
40Địa chính viên hạng IVV.06.01.03
41Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IVV.06.02.06
42Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IVV.06.04.12
43Đo đạc bản đồ viên hạng IVV.06.06.18

Thông tư quy định mã ngạch viên chức

Ngành Giáo dục

– Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập;

– Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non;

– Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học;

– Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở;

– Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông;

– Thông tư 06/2017/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học;

– Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập;

– Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập;

Ngành Y tế

Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;

Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;

Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;

Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng;

Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Ngành lao động – TBXH

Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội;

Thông tư liên tịch 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;

– Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH  quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;

–  Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH  quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;

– Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành.

Ngành Văn hóa nghệ thuật, TDTT

– Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành;

– Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa; 

– Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;

– Thông tư  09/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;

– Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;

– Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.

Ngành Khoa học và công nghệ

– Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;

– Thông tư 01/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTL- BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;

– Thông tư 14/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT- BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;

– Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

Ngành Thông tin & truyền thông

– Thông tư 30/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;

– Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Ngành lưu trữ

Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.

Ngành Nông nghiệp

– Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật;

-Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y;

– Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản;

– Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT Sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;

– Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Ngành xây dựng

Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng

Ngành tài nguyên môi trường

Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;

– Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường;

– Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn;

– Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn;

– Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;

– Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ;

– Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Ngành Tư pháp

Thông tư 05/2022/TT-BTP về quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý

Mã chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non

Theo Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non thì chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:

1. Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26;

2. Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25;

3. Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24.

Mã chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Theo Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học thì Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:1. Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29.

2. Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28.

3. Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27.

Mã chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS

Theo Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở thì Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.

2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.

3. Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hoàng Phi về mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức, cảm ơn Quý độc giả đã theo dõi bài viết của Luật Hoàng Phi.

>>>>> Tham khảo: Phân biệt công chức và viên chức

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Công an có được lấy vợ theo đạo không?

Công an là lực lượng giữ vai trò đảm cho an ninh và trật tự xã hội. Vậy Công an có được lấy vợ theo đạo...

Công chức có được làm thêm không?

Hiện nay không có quy định nào về việc cán công chức không được làm thêm ngoài giờ làm việc, do đó công chức hoàn toàn có quyền được làm thêm để kiếm thêm thu nhập ngoài giờ làm...

Viên chức có được hưởng phụ cấp công vụ không?

Phụ cấp công vụ áp dụng cho nhiều đối tượng như cán bộ, công chức, công an, quân đội. Vậy viên chức có được hưởng phụ cấp công vụ...

Công chức có được đi du lịch nước ngoài không?

Pháp luật hiện hành không có quy định cấm công chức đi du lịch nước ngoài tuy nhiên nếu công chức có nhu cầu đi du lịch nước ngoài phải xin phép và phải được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị công...

Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ là văn bản gì?

Chỉ thị là một loại văn bản hành chính hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi