Mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí và làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, và hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Viên chức được pháp luật quy định từ quyền, nghĩa vụ đến quy chế tuyển dụng, các ngành nghề, mã ngạch, hệ số lương… Và ở trong bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ giải đáp để khách hàng nắm rõ về mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức.
Mã ngạch viên chức là gì?
Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp; các chuyên ngành viên chức có thể kể đến như giáo dục, y tế, giải trí… các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác.
Đối với từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành các ngạch khác nhau. Cụ thể viên chức sẽ được chia thành 06 bảng như sau:
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính
– Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên:
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự:
– Ngạch nhân viên
– Mã ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
>>>>>> Tham khảo: Viên chức là gì?
Danh mục mã ngạch viên chức
Như đã nêu ở phần định nghĩa, viên chức có trong nhiều ngành khác nhau, vì thế mà mã ngạch viên chức cũng như tên cụ thể sẽ được quy định ở các văn bản khác nhau. Trong nội dung tiếp theo của mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức,Luật Hoàng Phi sẽ nêu ra các ngạch và mã số, cụ thể như sau
– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư số 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ
+ Lưu trữ viên hạng I Mã số: V.01.02.01
+ Lưu trữ viên hạng III Mã số: V.01.02.02
+ Lưu trữ viên trung cấp hạng IV Mã số: 01.02.03
– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật:
+ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II Mã số: V.03.01.01
+ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III Mã số: V.03.01.02
+ Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV Mã số: V.03.01.03
+ Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II Mã số: V.03.02.04
+ Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III Mã số: V.03.02.05
+ Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV Mã số: V.03.02.06
+ Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II Mã số: V.03.03.07
+ Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III Mã số: V.03.03.08
+ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV Mã số V.03.03.09
– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập:
+ Giảng viên cao cấp (hạng I) Mã số: V.07.01.01
+ Giảng viên chính (hạng II) Mã số: V.07.01.02
+ Giảng viên (hạng III) Mã số: V.07.01.03
– Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược:
+ Dược sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.08.20
+ Dược sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.08.21
+ Dược sĩ (hạng III) Mã số: V.08.08.22
+ Dược hạng IV Mã số: V.08.08.23
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh:
+ Đạo diễn nghệ thuật hạng I Mã số: V.10.03.08
+ Đạo diễn nghệ thuật hạng II Mã số: V.10.03.09
+ Đạo diễn nghệ thuật hạng III Mã số: V.10.03.10
+ Đạo diễn nghệ thuật hạng IV Mã số: V.10.03.11
+ Diễn viên hạng I Mã số: V.10.04.12
+ Diễn viên hạng II Mã số: V.10.04.13
+ Diễn viên hạng III Mã số: V.10.04.14
+ Diễn viên hạng IV Mã số: V.10.04.15
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 09/2-15/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa:
+ Di sản viên hạng II | Mã số: V.10.05.16 |
+ Di sản viên hạng III | Mã số: V.10.05.17 |
+ Di sản viên hạng IV | Mã số: V.10.05.18 |
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao:
+ Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) Mã số: V.10.01.01.
+ Huấn luyện viên chính (hạng II) Mã số: V.10.01.02.
+ Huấn luyện viên (hạng III) Mã số: V.10.01.03.
+ Hướng dẫn viên (hạng IV) Mã số: V.10.01.04.
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập:
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng I Mã số: V.07.04.10
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng II Mã số: V.07.04.11
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng III Mã số: V.07.04.12
– Theo điều 2 Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập:
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng I Mã số: V.07.05.13
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng II Mã số: V.07.05.14
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng III Mã số: V.07.05.15
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV:
+ Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11
+ Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12
+ Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13
+ Hộ sinh hạng II Mã số: V.08.06.14
+ Hộ sinh hạng III Mã số: V.08.06.15
+ Hộ sinh hạng IV Mã số: V.08.06.16
+ Kỹ thuật y hạng II Mã số: V.08.07.17
+ Kỹ thuật y hạng III Mã số: V.08.07.18
+ Kỹ thuật y hạng IV Mã số: V.08.07.19
– Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV:
+ Giáo viên tiểu học hạng II Mã số: V.07.03.07
+ Giáo viên tiểu học hạng III Mã số: V.07.03.08
+ Giáo viên tiểu học hạng IV Mã số: V.07.03.09
Mã chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp viên chức thực chất là tên gọi thể hiện năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức trong tất cả các lĩnh vực.
Ngạch viên chức được quy định thành các mã ngạch, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này.
Ở từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành những ngạch khác nhau, nhưng về cơ bản sẽ chia thành các bảng, đối với viên chức mã ngạch sẽ được chia thành 06 bảng, cụ thể như bên dưới.
Viên chức có 5 bảng mã ngạch gồm:
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính
– Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên
– Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự
– Ngạch nhân viên
Dưới đây là tổng hợp danh mục các ngạch công chức, viên chức các ngành mới nhất giúp cho học viên tra cứu ngạch, mã số, viên chức của các ngành làm căn cứ để xây dựng các bảng lương.
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp (Xếp lương viên chức loại A3)
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giảng viên cao cấp hạng I | V.07.01.01 |
2 | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp hạng I | V.07.08.20 |
3 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) | V.09.02.01 |
4 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I | V.09.02.05 |
5 | Bác sĩ cao cấp (hạng I) | V.08.01.01 |
6 | Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) | V.08.02.04 |
7 | Dược sĩ cao cấp (hạng I) | V.08.08.20 |
8 | Y tế công cộng cao cấp (hạng I) | V.08.04.08 |
9 | Đạo diễn nghệ thuật hạng I | V.10.03.08 |
10 | Diễn viên hạng I | V.10.04.12 |
11 | Di sản viên hạng I | V.10.05.29 |
12 | Huấn luyện viên cao cấp (Hạng I) | V.10.01.01 |
13 | Nghiên cứu viên cao cấp (Hạng I) | V.05.01.01 |
14 | Kỹ sư cao cấp (Hạng I) | V.05.02.05 |
15 | Âm thanh viên hạng I | V11.09.23 |
16 | Phát thanh viên hạng I | V11.10.27 |
17 | Kỹ thuật dựng phim hạng I | V11.11.31 |
18 | Quay phim hạng I | V11.12.35 |
19 | Biên tập viên hạng I | V.11.01.01 |
20 | Phóng viên hạng I | V.11.02.04 |
21 | Biên dịch viên hạng I | V.11.03.07 |
22 | Đạo diễn truyền hình hạng I | V.11.04.10 |
23 | Kiến trúc sư Hạng I | V.04.01.01 |
24 | Thẩm kế viên hạng I | V.04.02.04 |
25 | Họa sĩ hạng I | V.10.08.25 |
26 | Công nghệ thông tin hạng I | V. 11.06.12 |
27 | An toàn thông tin hạng I | V.11.05.09 |
28 | Thư viện viên hạng I | V.10.02.30 |
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính (Xếp lương viên chức loại A2)
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giảng viên chính (hạng II) | V.07.01.02 |
2 | Giáo viên dự bị đại học hạng I | V.07.07.17 |
3 | Giáo viên dự bị đại học hạng II | V.07.07.18 |
4 | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II) | V.07.08.21 |
5 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) | V.09.02.02 |
6 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II | V.09.02.06 |
7 | Giáo viên trung học phổ thông (hạng I) | V.07.05.13 |
8 | Giáo viên trung học phổ thông (hạng II) | V.07.05.14 |
9 | Giáo viên trung học cơ sở hạng I | V.07.04.30 |
10 | Giáo viên trung học cơ sở hạng II | V.07.04.31 |
11 | Giáo viên tiểu học hạng I | V.07.03.27 |
12 | Giáo viên tiểu học hạng II | V.07.03.28 |
13 | Giáo viên mầm non hạng I | V.07.02.24 |
14 | Bác sĩ chính (hạng II) | V.08.01.02 |
15 | Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) | V.08.02.05 |
16 | Dược sĩ chính (hạng II) | V.08.08.21 |
17 | Điều dưỡng hạng II | V.08.05.11 |
18 | Hộ sinh hạng II | V.08.06.14 |
19 | Kỹ thuật y hạng II | V.08.07.17 |
20 | Y tế công cộng chính (hạng II) | V.08.04.09 |
21 | Dinh dưỡng hạng II | V.08.09.24 |
22 | Dân số viên hạng II | V.08.10.27 |
23 | Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động (hạng II) | V.09.03.01 |
24 | Công tác xã hội viên chính (hạng II) | V.09.04.01 |
25 | Đạo diễn nghệ thuật hạng II | V.10.03.09 |
26 | Diễn viên hạng II | V.10.04.13 |
27 | Di sản viên hạng II | V.10.05.16 |
28 | Huấn luyện viên chính (hạng II) | V.10.01.02 |
29 | Nghiên cứu viên chính (Hạng II) | V.05.01.02 |
30 | Kỹ sư chính (Hạng II) | V.05.02.06 |
31 | Âm thanh viên hạng II | V11.09.24 |
32 | Phát thanh viên hạng II | V11.10.28 |
33 | Kỹ thuật dựng phim hạng II | V11.11.32 |
34 | Quay phim hạng II | V11.12.36 |
35 | Biên tập viên hạng II | V.11.01.02 |
36 | Phóng viên hạng II | V.11.02.05 |
37 | Biên dịch viên hạng II | V.11.03.08 |
38 | Đạo diễn truyền hình hạng II | V.11.04.11 |
39 | Kiến trúc sư Hạng II | V.04.01.02 |
40 | Thẩm kế viên hạng II | V.04.02.05 |
41 | Họa sĩ hạng II | V.10.08.26 |
42 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II | V.03.04.10 |
43 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II | V.03.05.13 |
44 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II | V.03.06.16 |
45 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II | V.03.07.19 |
46 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II | V.03.01.01 |
47 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II | V.03.02.04 |
48 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II | V.03.03.07 |
49 | Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II | V.03.08.22 |
50 | Khuyến nông viên chính (hạng II) | V.03.09.25 |
51 | Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II) | V.03.10.28 |
52 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II | V.06.03.07 |
53 | Phương pháp viên hạng II | V.10.06.19 |
54 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng II | V.10.07.22 |
55 | Lưu trữ viên chính (hạng II) | V.01.02.01 |
56 | Thư viện viên hạng II | V.10.02.05 |
57 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II | V.06.05.13 |
58 | Công nghệ thông tin hạng II | V. 11.06.13 |
59 | An toàn thông tin hạng II | V.11.05.10 |
60 | Trợ giúp viên pháp lý hạng II | V02.01.01 |
61 | Địa chính viên hạng II | V.06.01.01 |
62 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II | V.06.02.04 |
63 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II | V.06.04.10 |
64 | Đo đạc bản đồ viên hạng II | V.06.06.16 |
Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên (xếp lương viên chức loại A1)
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giảng viên (hạng III) | V.07.01.03 |
2 | Trợ giảng (Hạng III) | V.07.01.23 |
3 | Giáo viên dự bị đại học hạng II | V.07.07.19 |
4 | Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III) | V.07.08.22 |
5 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) | V.09.02.03 |
6 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III | V.09.02.07 |
7 | Giáo viên trung học phổ thông hạng III | V.07.05.15 |
8 | Giáo viên trung học cơ sở hạng III | V.07.04.32 |
9 | Giáo viên tiểu học hạng III | V.07.03.29 |
10 | Giáo viên mầm non hạng II | 07.02.25 |
11 | Bác sĩ (hạng III) | V.08.01.03 |
12 | Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) | V.08.02.06 |
13 | Dược sĩ (hạng III) | V.08.08.22 |
14 | Điều dưỡng hạng III | V.08.05.12 |
15 | Hộ sinh hạng III | V.08.06.15 |
16 | Kỹ thuật y hạng III | V.08.07.18 |
17 | Dinh dưỡng hạng III | V.08.09.25 |
18 | Y tế công cộng (hạng III) | V.08.04.10 |
19 | Dân số viên hạng III | V.08.10.28 |
20 | Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (hạng III) | V.09.03.02 |
21 | Công tác xã hội viên (hạng III) | V.09.04.02 |
22 | Đạo diễn nghệ thuật hạng III | V.10.03.10 |
23 | Diễn viên hạng III | V.10.04.14 |
24 | Di sản viên hạng III | V.10.05.17 |
25 | Huấn luyện viên (hạng III) | V.10.01.03 |
26 | Nghiên cứu viên (Hạng III) | V.05.01.03 |
27 | Kỹ sư (Hạng III) | V.05.02.07 |
28 | Âm thanh viên hạng III | V11.09.25 |
29 | Phát thanh viên hạng III | V11.10.29 |
30 | Kỹ thuật dựng phim hạng III | V11.11.33 |
31 | Quay phim hạng III | V11.12.37 |
32 | Biên tập viên hạng III | V.11.01.03 |
33 | Phóng viên hạng III | V.11.02.06 |
34 | Biên dịch viên hạng III | V.11.03.09 |
35 | Đạo diễn truyền hình hạng III | V.11.04.12 |
36 | Kiến trúc sư Hạng III | V.04.01.03 |
37 | Thẩm kế viên hạng III | V.04.02.06 |
38 | Họa sĩ hạng III | V.10.08.27 |
39 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III | V.03.04.11 |
40 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III | V.03.05.14 |
41 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III | V.03.06.15 |
42 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III | V.03.07.20 |
43 | Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III | V.03.08.23 |
44 | Khuyến nông viên (hạng III) | V.03.09.26 |
45 | Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III) | V.03.10.29 |
46 | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III | V.03.01.02 |
47 | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III | V.03.02.05 |
48 | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III | V.03.03.08 |
49 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III | V.06.03.08 |
50 | Phương pháp viên hạng III | V.10.06.20 |
51 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng III | V.10.07.23 |
52 | Lưu trữ viên (hạng II) | V.01.02.02 |
53 | Thư viện viên hạng III | V.10.02.06 |
54 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III | V.06.05.14 |
55 | Công nghệ thông tin hạng III | V. 11.06.14 |
56 | An toàn thông tin hạng III | V.11.05.11 |
57 | Trợ giúp viên pháp lý hạng III | V02.01.02 |
58 | Địa chính viên hạng III | V.06.01.02 |
59 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III | V.06.02.05 |
60 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III | V.06.04.11 |
61 | Đo đạc bản đồ viên hạng III | V.06.06.17 |
Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự (xếp lương viên chức loại A0)
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) | V.09.02.04 |
2 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III | V.09.02.08 |
3 | Giáo viên mầm non hạng III | 07.02.26 |
4 | Dinh dưỡng hạng IV | V.08.09.26 |
Ngạch nhân viên (xếp lương viên chức loại B)
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV | V.09.02.09 |
2 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV) | V.07.06.16 |
3 | Y sĩ hạng IV | V.08.03.07 |
4 | Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (hạng IV) | V.09.03.03 |
5 | Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) | V.09.04.03 |
6 | Đạo diễn nghệ thuật hạng IV | V.10.03.11 |
7 | Diễn viên hạng IV | V.10.04.15 |
8 | Di sản viên hạng IV | V.10.05.18 |
9 | Hướng dẫn viên (hạng IV) | V.10.01.04 |
10 | Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) | V.05.01.04 |
11 | Kỹ thuật viên (hạng IV) | V.05.02.08 |
12 | Âm thanh viên hạng IV | V11.09.26 |
13 | Phát thanh viên hạng IV | V11.10.30 |
14 | Kỹ thuật dựng phim hạng IV | V11.11.34 |
15 | Quay phim hạng IV | V11.12.38 |
16 | Thẩm kế viên hạng IV | V.04.02.07 |
17 | Họa sĩ hạng IV | V.10.08.28 |
18 | Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng IV | V.03.04.12 |
19 | Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng IV | V.03.05.15 |
20 | Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng IV | V.03.06.16 |
21 | Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng IV | V.03.07.21 |
22 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV | V.03.08.24 |
23 | Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV) | V.03.09.27 |
24 | Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV) | V.03.10.30 |
25 | Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV | V.03.01.03 |
26 | Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV | V.03.02.06 |
27 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV | V.03.03.09 |
28 | Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV | V.06.03.09 |
29 | Phương pháp viên hạng IV | V.10.06.21 |
30 | Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV | V.10.07.24 |
31 | Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) | V.01.02.03 |
32 | Thư viện viên hạng IV | V.10.02.07 |
33 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III | V.06.05.14 |
34 | Y công | 16.129 |
35 | Hộ lý | 16.130 |
36 | Nhân viên nhà xác | 16.131 |
37 | Dược tá | 16.136 |
38 | Công nghệ thông tin hạng IV | V. 11.06.15 |
39 | An toàn thông tin hạng IV | V.11.05.12 |
40 | Địa chính viên hạng IV | V.06.01.03 |
41 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV | V.06.02.06 |
42 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV | V.06.04.12 |
43 | Đo đạc bản đồ viên hạng IV | V.06.06.18 |
Thông tư quy định mã ngạch viên chức
Ngành Giáo dục
– Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập;
– Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non;
– Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học;
– Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở;
– Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông;
– Thông tư 06/2017/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học;
– Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập;
– Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập;
Ngành Y tế
– Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
– Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
– Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
– Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
– Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng;
– Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Ngành lao động – TBXH
– Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
– Thông tư liên tịch 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
– Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
– Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
– Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
– Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành.
Ngành Văn hóa nghệ thuật, TDTT
– Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành;
– Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa;
– Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;
– Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành;
– Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
– Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.
Ngành Khoa học và công nghệ
– Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
– Thông tư 01/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTL- BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
– Thông tư 14/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT- BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
– Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
Ngành Thông tin & truyền thông
– Thông tư 30/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;
– Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Ngành lưu trữ
Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
Ngành Nông nghiệp
– Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật;
-Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y;
– Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản;
– Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT Sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
– Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ngành xây dựng
Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng
Ngành tài nguyên môi trường
– Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
– Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường;
– Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn;
– Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn;
– Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;
– Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ;
– Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Ngành Tư pháp
Thông tư 05/2022/TT-BTP về quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
Mã chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Theo Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non thì chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
1. Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24.
Mã chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
2. Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28.
3. Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27.
Mã chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Theo Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở thì Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.
3. Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hoàng Phi về mã ngạch viên chức là gì? Danh mục mã ngạch viên chức, cảm ơn Quý độc giả đã theo dõi bài viết của Luật Hoàng Phi.
>>>>> Tham khảo: Phân biệt công chức và viên chức
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Công an có được lấy vợ theo đạo không?
Công an là lực lượng giữ vai trò đảm cho an ninh và trật tự xã hội. Vậy Công an có được lấy vợ theo đạo...
Công chức có được làm thêm không?
Hiện nay không có quy định nào về việc cán công chức không được làm thêm ngoài giờ làm việc, do đó công chức hoàn toàn có quyền được làm thêm để kiếm thêm thu nhập ngoài giờ làm...
Viên chức có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Phụ cấp công vụ áp dụng cho nhiều đối tượng như cán bộ, công chức, công an, quân đội. Vậy viên chức có được hưởng phụ cấp công vụ...
Công chức có được đi du lịch nước ngoài không?
Pháp luật hiện hành không có quy định cấm công chức đi du lịch nước ngoài tuy nhiên nếu công chức có nhu cầu đi du lịch nước ngoài phải xin phép và phải được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị công...
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ là văn bản gì?
Chỉ thị là một loại văn bản hành chính hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ...
Xem thêm