Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất 2024
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 3474 Lượt xem

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất 2024

Lệ phí nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành. Do đó, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các tỉnh/ thành phố trên toàn quốc là khác nhau.

 Để thực hiện thành công thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chắc chắn hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải đầy đủ và hợp lệ.

Luật Hoàng Phi – đơn vị pháp lý chuyên tư vấn, hỗ trợ khách hàng khi có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chúng tôi xin dành riêng bài viết sau đây, để hướng dẫn Quý vị hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết và lệ phí nhà nước cần nộp khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì?

Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể là căn cứ vào Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, thì trong hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

1/ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

2/ Giấy tờ tài liệu chứng minh việc sử dụng đất ổn định, lâu dài theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai như:

+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất trước 15/10/1993 được cơ quan có thẩm quyền cấp khi thực hiện chính sách về đất đai;

+ Có tên trên Sổ đăng ký ruộng hoặc đã được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời trước 15/10/1993;

+ Giấy tờ mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước 15/10/1993 và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận,…

Bên cạnh đó, còn có m số giấy tờ khác theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như: Sổ mục kê, bản đồ địa chính, giấy tờ pháp lý của nông lâm trường,…

3/ Đối với trường hợp đăng ký nhà ở và công trình khác gắn liền trên đất thì cần thêm sơ đồ, bản vẽ của nhà ở, công trình xây dựng phù hợp với hiện trạng.

4/ Chứng từ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính, nếu thuộc trường hợp miễn hay giảm phải có giấy tờ trường minh thuộc đối tượng được miễn, giảm nghĩa vụ.

5/ Trường hợp việc đăng ký sẽ hạn chế quyền với thửa đất liền kề, phải có văn bản thỏa thuận với chủ thửa đất liền kề hoặc có quyết định của Tòa án.

6/ Mộ số trường hợp đặc biệt như đối với lực lượng vũ trang khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vì mục đích, quốc phòng an ninh ngoài những giấy tờ, tài liệu trên còn có những giấy tờ khác theo pháp luật quy định.

Lưu ý:

Theo hướng dẫn tại Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT người nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ trong hồ sơ. (Căn cứ khoản 9 Điều 7)

Nếu nộp bản sao, thì bản sao đó phải được công chứng hoặc chứng thực. Còn nộp bản sao giấy tờ không có công chứng, chứng thực thì xuất trình bản chính để đối chiếu.

Tuy nhiên, trên thực tế để đảm bảo giá trị pháp lý, tránh những vấn đề phát sinh cơ quan có thẩm quyền thường yêu cầu xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu với bản sao đã nộp.

Trên đây, là hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cơ bản mà chủ thể có nhu cầu cấp Sổ đỏ phải chuẩn bị, tránh hồ sơ thiếu hay sai dẫn đến bị trả lại sửa đổi, bổ sung thậm chí là bị từ chối hồ sơ.

Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đâu?

Căn cứ tại Điều 60 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013, cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

+ Đối với tổ chức; cơ sở tôn giáo; doanh nghiệp có vốn đầu tư ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; người Việt Nam định cư ở nước ngoài nơi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là: Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Đối với cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư nơi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là: Phòng Tài nguyên và môi trường.

Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận hiện nay là Văn Phòng đăng ký đất đai. Ở nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Lưu ý: Nếu cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu có thể nộp tại cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

>>>>> Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Thời gian giải quyết hồ sơ cấp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành, tại Nghị định 43/2013/NĐ-CP và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố quy định chi tiết.

Tuy nhiên, thời gian quyết không được quá 1 tháng, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Riêng với những nơi có điều kiện khó khăn, vùng sâu vùng xa, biên giới hải đảo thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày.

Lệ phí nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Lệ phí nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành. Do đó, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các tỉnh/ thành phố trên toàn quốc là khác nhau.

Ví dụ: Thành phố Hà Nội lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không bao gồm tài sản gắn liền trên đất là 25.000đ đối với các phường thuộc quận/ thị xã; các khu vực còn lại lệ phí cấp là 10.000đ; đối với tổ chức lệ phí cấp là 100.000đ (Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND).

Những nội dung liên quan đến hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được Luật Hoàng phi chia sẻ chi tiết trong bài viết này. Nếu Quý vị cần tư vấn thêm về đất đai, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn 19006557.

>>>>>> Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đánh giá bài viết:
5/5 - (6 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Nhà nước không được ra quyết định thu hồi đất trong những trường hợp nào?

Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định và tiến hành thu hồi lại quyền sử dụng đất đã trao cho người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất nhưng có hành vi vi phạm pháp luật về đất...

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất đối với những đối tượng nào?

Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi...

Trường hợp nào không được cưỡng chế thu hồi đất?

Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các điều kiện quy định tại Luật đất đai...

Chuyển đổi đất vườn sang đất ở hết bao nhiêu tiền?

Như vậy UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thửa đất xin chuyển thuộc khu vực được phép...

Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị không?

Luật đất đai quy định giấy tờ chuyển nhượng đất phải được công chứng chứng thực. Vậy Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi