Giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì?
Giảm trừ gia cảnh cũng được coi là một số tiền trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân trước khi tính thuế đối với các thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương hay tiền công theo quy định của pháp luật.
Gần đây, giảm trừ gia cảnh được nhắc tới nhiều khi Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 được ban hành nhằm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân.
Đây là điều mà nhiều người quan tâm và thắc mắc. Bài viết lần này, chúng tôi sẽ đưa tới cho Quý khách hàng bài viết với chủ đề giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để có những thông tin cần thiết nhất.
Giảm trừ gia cảnh là gì?
Giảm trừ gia cảnh là một trong những quy định trong Luật thuế thu nhập cá nhân nhằm vào những người có thu nhập cao đến một ngưỡng nhất định so với mặt bằng chung của xã hội, Nhà nước đã quy định về gia cảnh khi thuộc vào một số trường hợp nhất định. Giảm trừ gia cảnh cũng được coi là một số tiền trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân trước khi tính thuế đối với các thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương hay tiền công theo quy định của pháp luật.
Quyền được giảm trừ được quy định trước khi tính thuế thu nhập cá nhân là phù hợp với yêu cầu thực tiễn đồng thời đảm bảo công bằng cho đối tượng nộp thuế. Trên thực tế, giảm trừ gia cảnh có hai ý nghĩa chính đó là:
– Về đạo đức xã hội;
– Về mặt kinh tế.
Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải đáp câu hỏi Giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì?
Giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì?
Giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là Family allowances, ngoài ra người ta cũng hay dùng cụm từ Deduction for family circumstance.
Để hiểu hơn về câu hỏi giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì? có thể tham khảo cách giải thích như sau:
Trong tiếng Anh, giảm trừ gia cảnh được định nghĩa: A grant to an employee made typically by a government or an employer in addition to regular salary and graded according to occupation and the number of dependent children.
According to the current law, family deduction is the amount deducted from the taxable income before tax calculation for income from business, salaries and wages of taxpayers being resident individuals.
Một số từ, cụm từ liên quan tới giảm trừ gia cảnh trong tiếng Anh
Một số từ, cụm từ liên quan tới lĩnh vực thuế và giảm trừ gia cảnh có thể tham khảo như sau:
– Personal income tax: Thuế thu nhập cá nhân.
– Taxable incomes: Thu nhập chịu thuế.
– Practice licenses: Giấy phép hành nghề.
– Allowances: Phụ cấp.
– Franchising: Nhượng quyền thương hiệu.
– Resident: Cá nhân cư trú.
– Study encouragement: Khuyến học.
– Worldwide income: Thu nhập phát sinh ở nước.
– Allowance for unemployment: Trợ cấp thất nghiệp.
– Converted income: Thu nhập quy đổi.
– Tax registration: Đăng kí thuế.
– Tax finalisation: Quyết toán thuế.
– Declare: Khai thuế.
– Tax rate: Thuế suất.
– Inheritance: Nhận thừa kế.
– Winning prizes: Trúng thưởng.
– Danger allowances: Phụ cấp nguy hiểm
Một số ví dụ sử dụng từ giảm trừ gia cảnh trong tiếng Anh
Để nắm được cách sử dụng giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì?, dưới đây là một số ví dụ có liên quan mà Quý khách hàng có thể sử dụng:
– Personal income tax deductions for individuals who are subject to personal income tax – có nghĩa là: Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người chịu thuế thu nhập cá nhân
– Family deduction for people who depend on taxpayers – có nghĩa là giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc vào người nộp thuế
– In terms of social morality, reducing family circumstances is very important. Create conditions for personal income tax payers to fulfill material moral obligations towards their family members. So, solidarity consolidation, promoting mutual support spirit.
Dịch là: Về mặt đạo đức xã hội, giảm trừ gia cảnh có ý nghĩa rất quan trọng. Tạo điều kiện cho người chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện các nghĩa vụ vật chất mang tính chất đạo đức đối với những người thân trong gia đình. Từ đó, củng cố tính đoàn kết, phát huy tinh thần tương trợ lẫn nhau.
Trên đây, chúng tôi đã đưa tới Quý khách hàng những thông tin liên quan tới chủ đề giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì? Đây cũng là một vấn đề không phải ai cũng nắm được. Vì vậy, trường hợp nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới vấn đề nay, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ
QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.999 – 0981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)
—————–*****——————-
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Để thực hiện tốt quy luật lượng chất?
Quy luật lượng chất là quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất. Để thực hiện tốt quy luật lượng chất?...
Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị của xã hội có giai cấp, có lãnh thổ, có dân cư và có chính quyền độc lập, có khả năng đặt ra và thực thi pháp luật nhằm mục đích là thiết lập trật tự xã hội trong phạm vi lãnh thổ của...
Phòng tư pháp tiếng Anh là gì?
Phòng tư pháp tiếng Anh là Department of Judicial và định nghĩa Department of Judicial is a specialized agency of the people;s committee of a district, urban district, town or provincial city (Hereinafter referred to as the district people;s committee. District – level people perform state management on isues...
Chứng thực chữ ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành giám định, đối chiếu chữ ký của người ký văn bản giấy tờ là chữ ký thực do người yêu cầu chứng thực thực hiện ký....
Đối với gia đình phát triển kinh tế là tiền đề để
Phát triển kinh tế có ý nghĩa quan trọng với cá nhân, gia đình và xã hội. Đối với gia đình phát triển kinh tế là tiền đề để làm...
Xem thêm