Fe2O3 + 3H2O → 2Fe(OH)3

  • Tác giả: My Ly |
  • Cập nhật: 04/03/2024 |
  • WIKI hỏi đáp |
  • 1409 Lượt xem
5/5 - (3 bình chọn)

Fe2O3 là gì?

Sắt (III) oxit (công thức Fe2O3) là một oxit của sắt. Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565 ℃.

Fe2O3 là oxit bazơ, oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Tính chất của Fe2O3

Thứ nhất: Tính chất vật lý

Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước.

Thứ hai: Tính chất hóa học

1/ Tính oxit bazơ 

– Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.     

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)+ 3H2O   

2/ Tính oxi hóa

– Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (DK: to)

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO(DK: to)

Fe2O+ 2Al → Al2O3 + 2Fe (DK: to)

3/ Ở nhiệt độ cao, Fe2O3bị CO hoặc H2 khử thành Fe.

(Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (DK: to)

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO(DK: to)

4/ Phản ứng nhiệt nhôm

Fe2O+ 2Al → Al2O3 + 2Fe (DK: to)

Ứng dụng của Fe2O3

– Fe2O3 có vai trò rất quan trọng trong việc tạo màu cho các loại men gốm sứ và giúp làm giảm rạn men.

– Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất.

– Ngoài chức năng tạo màu, thêm Fe2O3 vào men giúp giảm rạn men (nếu hàm lượng sử dụng dưới 2%).

Fe2O3 + 3H2O = 2Fe(OH)3 là gì?

Fe2O3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 là phương trình phản ứng hóa học, trong đó: Fe2O3 (sắt (III) oxit) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit)

Điều kiện phản ứng để Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Điều kiện: ở nhiệt độ thường.

Làm cách nào để Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng H2O (nước)?

Cho vào ống nghiệm một lượng nhỏ Fe2O3. Sau đó, rót 1 ít nước vào ống nghiệm

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe2O3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 là gì ?

Phản ứng không xảy ra.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Fe2O3 + 3H2O → 2Fe(OH)3

Nước có thể hóa hợp với một số oxit bazơ (như Na2O, K2O, CaO,…) tạo ra các hiđroxit tương ứng, NaOH, KOH, Ca(OH)2. Tuy nhiên, cũng có một số oxit bazơ (MgO, CuO, ZnO, Al2O3, FeO, Fe2O3) không thể phản ứng được với H2O.

Phản ứng 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O là Phản ứng phân huỷ, Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) để tạo ra Fe2O3 (sắt (III) oxit), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

– Điều kiện phản ứng để Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

– Làm cách nào để Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit)?

nhiệt phân sắt III hidroxit ở nhiệt độ cao

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) và tạo ra chất Fe2O3 (sắt (III) oxit), H2O (nước)

– Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe(OH)3 → Fe2O+ 3H2O là gì?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Fe2O3 (sắt (III) oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu), H2O (nước) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu đỏ), biến mất.

– Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O?

Tương tự Fe(OH)3, một số bazơ khác như Cu(OH)2, Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân huỷ cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước.

5/5 - (3 bình chọn)