Luật Hoàng Phi Giáo dục Đơn vị đo độ dài là gì? Kể tên các đơn vị đo độ dài
  • Thứ năm, 25/05/2023 |
  • Giáo dục |
  • 3185 Lượt xem

Đơn vị đo độ dài là gì? Kể tên các đơn vị đo độ dài

Đơn vị đo độ dài là một đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm thông qua đó so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau, các đơn vị đo độ dài là km, hm, dam, m,…

Đơn vị đo độ dài là gì? Kể tên các đơn vị đo độ dài, làm sao để quy đổi các đơn vị đo độ dài chuẩn xác nhất? Trong nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp những vướng mắc liên quan đến vấn đề này.

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài là một đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm thông qua đó so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau.

Đơn vị là đại lượng dùng để đo, tính toán trong các lĩnh vực như toán, vật lí, hóa và các lĩnh vực khác trong đời sống. Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm từ điểm này sang điểm khác.

Một đơn vị đo độ dài là một đơn vị chuẩn thường không đổi theo thời gian để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.

Ví dụ: Quãng đường từ nhà đến công ty là 10km, trong đó 10 là độ dài còn km là đơn vị dùng để đo độ dài.

Các đơn vị đo độ dài

Các đơn vị đo độ dài bao gồm:

– Mi-li-mét (mm)

– Xăng-ti-mét (cm)

– Đề-xi-mét (dm)

– Héc-tô-mét (dam)

– Mét (m)

– Héc-ta (ha)

– Ki-lô-mét (km)

Khi sử dụng thước để đo độ dài cần lưu ý:

+ Ước lượng độ dài cần đo, chọn thước đo thích hợp.

+ Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch 0 ngang với đầu của vật.

+ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu cuối của vật để đọc kết quả đo.

+ Đọc giá trị, ghi kết quả tới độ chia nhỏ nhất của thước đo có đơn vị liền theo.

+ Khi mép cuối của vật không trùng với vạch chia thì ghi giá trị của vạch gần nhất.

Bảng đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài là một trong những nội dung kiến thức cần ghi nhớ để có thể áp dụng vào các bài toán đo độ dài hay tiến hành đổi đơn vị đo độ dài nhanh nhất. Bao gồm những đơn vị đo độ dài cơ bản và phổ biến như sau:

Đơn vị lớn hơn métMétĐơn vị nhỏ hơn mét
Ki-lô-mét (km)Héc-tô-mét (hm)Đề-ca-mét (dam)Mét (m)Đề-xi-mét (dm)xen-ti-mét (cm)Mi-li-mét (mm)
1 km = 10 hm

1km = 1000 m

1 hm = 10 dam

1 hm = 100 m

1 dam = 10m1 m = 10 dm 1m = 100 cm 1 m = 1000 mm1 dm = 10 cm

1 dm = 100 mm

1 cm = 10 mm1 mm

 Khi học bảng đơn vị đo độ dài cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

Học và nhớ các đơn vị đo độ dài cần có những kinh nghiệm và cách ghi nhớ  vắn tắt nhất có thể vì rất dễ nhầm lẫn khi chúng ta tiến hành đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác.

-Đơn vị đo độ dài lớn nhất của bảng đơn vị đo độ dài là Ki-lô-mét (km), Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài viết tắt là Km.

-Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (Km) là Héc-tô-mét (hm), héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài viết tắt là Hm.

-Đơn vị kiền sau Héc-tô-mét (Hm) là Đề-ca-mét (dam), đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài viết tắt là dam.

-Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét, mét là đơn vị đo độ dài viết tắt là (m).

-Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xe-mét, đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài viết tắt là (dm).

-Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét, xen-ti-mét là đơn vị đo độ dài viết tắt là (cm).

-Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét, Mi-li-mét là đơn vị đo độ dài viết tắt là (mm).

Cách ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài như sau: Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.

Khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10. 

Ví dụ: 1 m = 1 x 10 = 10 dm

1 m = 1 x 100 = 100 cm

Ta có: 1 m = 10 dm = 100 cm

Hay ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10.

Ví dụ: 50cm = 50 : 10 = 5 dm

Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo, tức là số 100 trong phép tính đổi 1 m = 1 x 100 = 100 cm và số 10 trong phép đổi 50 cm = 50 : 10 = 5 dm, không phải là số đo, nó không có đơn vị đo.

Đơn vị đo độ dài trong các hệ đo lường: Trong hệ đo lường quốc tế

Hai đơn vị liên tiếp hơn kém nhau 1000 lần, lớn hơn đơn vị Ki-lô-mét (Km).

Yô-ta-mét => Zê-ta-mét => Ê-xa-mét => Pêtamét => Tê-ra-mét => Gi-ga-mét => Mê-ga-mét => Ki-lô-mét

Hai đơn vị liên tiếp hơn kém nhau 10 lần, nhỏ hơn Km và lớn hơn Mét (m).

Héc-tô-mét => Đề-ca-mét => Mét => Đề-xi-mét => Xen-ti-mét => Mi-li-mét

Hai đơn vị liên tiếp hơn kém nhau 1000 lần, nhỏ hơn Mét (m).

Mi-crô-mét => Na-nô-mét => Pi-cô-mét => Fem-tô-mét

Cách đổi các đơn vị đo độ dài

Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi, khi đã nắm được bản chất thì các việc đổi đơn vị đo độ dài dễ hơn rất nhiều.

Khi muốn đổi đơn vị đo độ dài thì chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10, Ví dụ đổi 1 km ra hm như sau: 1 km = 10 hm; hoặc đổi hm ra dam như sau: 10 hm= 100 dam.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (4 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành?

Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành? Để có câu trả lời chính xác cho câu hỏi này, Quý độc giả đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài viết...

Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ 2?

Chiến tranh thế giới thứ hai là một cuộc chiến tranh quy mô toàn cầu diễn ra từ năm 1939 đến năm 1945, nó bắt đầu khi Đức Quốc xã, do Adolf Hitler lãnh đạo, tấn công Ba Lan vào ngày 1 tháng 9 năm 1939. Một số nước khác như Anh, Pháp và Liên Xô đã gia nhập sau đó khi bị tấn...

Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là vùng nào?

Trong nội dung bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ trả lời câu hỏi: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là vùng...

Đơn khởi kiện tiếng Anh là gì?

Nội dung chính của mỗi đơn khởi kiện sẽ khác nhau tùy theo vụ việc. Đơn khởi kiện là gì? Đơn khởi kiện tiếng Anh là...

Đặc điểm của bào tử là là gì?

Bào tử có khả năng phân chia và phát triển thành các tế bào khác nhau của cơ thể, bao gồm tế bào da, tế bào cơ, tế bào tủy xương, tế bào thần kinh, và nhiều tế bào...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi