Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh 2023
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là trường công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, là Trường đại học đa ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải lớn nhất phía Nam Việt Nam.
Trong giai đoạn này, việc đưa ra lựa chọn sáng suốt trong vấn đề chọn Trường Đại học là vấn đề được lưu ý hàng đầu hiện nay.
Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý phụ huynh và các em học sinh về Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, cùng với đó là vấn đề được quan tâm nhất: Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh 2021.
Học phí Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh 2021
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh là trường công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, là Trường đại học đa ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải lớn nhất phía Nam Việt Nam. Trường hợp có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực giao thông vận tải như hàng hải, đường bộ, đường sông, đường sắt.
Hiện nay, tổng số giản viên của Trường là 587, trong đó có: 17 Phó Giáo sư, 82 Tiến sĩ, Thạc sĩ: 369, Đại học: 86, khác: 33 (số liệu tháng 06/2021).
– Mức thu học phí năm 2021 của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Chương trình Đại học đại trà: 354.000 đồng/tín chỉ (không quá 11.700.000 đồng/sinh viên).
+ Chương trình chất lượng cao: 770.000/tín chỉ.
Đối với chương trình đào tạo nước ngoài theo thông báo của Viện Đào tạo và Hợp tác quốc tế – trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh và quy định của đối tác thực hiện chương trình Liên kết đào tạo.
– Lưu ý về học phí của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Học phí của Trường thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
+ Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.
+ Học phí chương trình đại trà khá thấp, do trường chưa thực hiện tự chủ tài chính.
+ Nhà trường có chính sách học bổng hấp dẫn cho tân sinh viên, như năm học 2019 – 2020, Trường có học bổng Thủ khoa; học bổng Á khoa; học bổng Đồng hành dành cho rân sinh viên chính quy hệ đại trà thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn nhập học vào Trường theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tên ngành và mã ngành cũng như Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh 2021, cụ thể:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00,A01 | ||
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00,A01 | ||
3 | 75106051 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | A00,A01,D01 | ||
4 | 75106052 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) | A00,A01,D01 | ||
5 | 75201031 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) | A00,A01 | ||
6 | 7520122 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) | A00,A01 | ||
7 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | A00,A01 | ||
8 | 75201301 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | A00,A01 | ||
9 | 75201302 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) | A00,A01 | ||
10 | 75202011 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) | A00,A01 | ||
11 | 75202012 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) | A00,A01 | ||
12 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) | A00,A01 | ||
13 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) | A00,A01 | ||
14 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00,A01,B00 | ||
15 | 75802011 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | A00,A01 | ||
16 | 75802012 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) | A00,A01 | ||
17 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành xây dựng và quản lý cảng – Công trình giao thông thủy) | A00,A01 | ||
18 | 75802051 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường) | A00,A01 | ||
19 | 75802054 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị) | A00,A01 | ||
20 | 75802055 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý giao thông) | A00,A01 | ||
21 | 75803011 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | A00,A01,D01 | ||
22 | 7580312 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | A00,A01,D01 | ||
23 | 7840101 | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và Kinh doanh vận tải) | A00,A01,D01 | ||
24 | 7840104 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành kinh tế vận tải biển) | A00,A01,D01 | ||
25 | 78401061 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | A00,A01 | ||
26 | 78401062 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | A00,A01 | ||
27 | 78401064 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | A00,A01,D01 | ||
28 | 78401065 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điện tàu thủy) | A00,A01 | ||
29 | 7480201H | Công nghệ thông tin | A00,A01 | ||
30 | 7520103H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | A00,A01 | ||
31 | 7520207H | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00,A01 | ||
32 | 7520216H | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00,A01 | ||
33 | 7580201H | Kỹ thuật xây dựng | A00,A01 | ||
34 | 75802051H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | A00,A01 | ||
35 | 7580301H | Kinh tế xây dựng | A00,A01,D01 | CLC | |
36 | 7840101H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | A00,A01,D01 | ||
37 | 7840104H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | A00,A01,D01 | CLC | |
38 | 78401061H | Khoc học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | A00,A01 | ||
39 | 78401062H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | A00,A01 | ||
40 | 78401064H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | A00,A01,D01 | CLC |
Như vậy, trong bài viết hôm nay chúng tôi đã trình bày Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh 2021. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp thêm một số thông tin quan trọng của Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Học sinh tiểu biểu và học sinh xuất sắc cái nào cao hơn?
Học sinh Tiêu biểu hoàn là danh hiệu khen thưởng đối với học sinh thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công...
Học sinh có được mang điện thoại đến trường không?
Không cấm học sinh mang điện thoại đến trường nhưng học sinh không được sử dụng điện thoại khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho...
Giáo viên có được yêu học sinh không?
Pháp luật lao động và viên chức đều không cấm hành vi giáo viên yêu học sinh. Tuy nhiên, tình yêu thầy trò khi học sinh, sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường vẫn là vấn đề khá nhạy cảm bởi có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình giáo dục đào tạo và giảng dạy, hiện tượng tiêu cực "gạ tình đổi...
Giáo viên và giảng viên khác nhau như thế nào?
Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung...
Giáo viên có được nhuộm tóc, xăm hình không?
Nhuộm tóc và xăm hình không phải là những hành vi bị cấm, hay vi phạm quy định về trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao...
Xem thêm