Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội 2023
Chúng tôi xin chia sẻ đến độc giả Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà nội 2021 để bạn đọc quan tâm và theo dõi.
Đại học công nghiệp Hà Nội là một trường đại học công lập, đa cấp, đa ngành nghề và ngày càng có nhiều sinh viên lựa chọn theo học. Chúng tôi xin chia sẻ đến độc giả Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà nội 2023 để bạn đọc quan tâm và theo dõi.
Giới thiệu Đại học công nghiệp Hà Nội
Trước khi giải đáp điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội năm 2023 bài viết xin đưa ra các nội dung liên quan.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là một trường đại học công lập, đa cấp, đa ngành nghề, định hướng ứng dụng và thực hành trực thuộc Bộ Công thương. Trường đại học Công nghiệp Hà Nội có bề dày lịch sử, được thành lập từ năm 1898. Trường được nâng cấp lên đại học năm 2005 trên cơ sở Trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội.
Tên tiếng anh của trường Đại học công nghiệp Hà Nội là Hanoi University of Industry (HAUI). Trường có 2 cơ sở đào tạo ở Hà Nội và 1 cơ sở đào tạo ở Hà Nam với tổng diện tích gần 50 ha. Cơ sở vật chất rộng rãi với hàng trăm phòng học, thực hành hiện đại. KTX cũng hiện đại với hơn 550 phòng cùng nhiều tiện ích như: sân chơi thể thao, dịch vụ thẻ ATM, siêu thị, nhà ăn… Hiện nay trường có hơn 1800 cán bộ, giáo viên, nhân viên với trên 80% trình độ Đại học và nhiều giáo viên dạy giỏi cấp toàn quốc. Đội ngũ giảng viên chuẩn chất, nhiệt tình. Linh hoạt trong đào tạo: Sinh viên học xong học kỳ thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau; Sinh viên học hết năm thứ nhất có thể chuyển ngành khác với điều kiện điểm xét tuyển phải lớn hơn điểm trúng tuyển của ngành chuyển đến.
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội có địa chỉ cơ sở 1 tại số 298 đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội; Cơ sở 2: Phường Lê Hồng Phong, Thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Số điện thoại liên hệ của trường là 0243 765 5121, Email: dhcnhn@haui.edu.vn; Website: https://www.haui.edu.vn.
Chuyên ngành đào tạo Đại học công nghiệp Hà Nội
Trong những năm qua nhà trường đã xây dựng được chương trình và đào tạo 21 chuyên ngành đại học chính quy, 18 chuyên ngành đào tạo cao đẳng chính quy, 14 chuyên ngành Trung cấp chuyên nghiệp và nhiều chương trình khác nhau.
+ Quy mô đào tạo của trường trên 50.000 học sinh, sinh viên.
+ Trường đã xây dựng mạng lưới liên kết đào tạo với hơn 20 cơ sở đào tạo trên cả nước
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội đào tạo đa ngành và mức điểm chuẩn đầu vào không quá cao và là lưạ chọn của ngày càng nhiều thí sinh hiện nay.
Học phí Đại học công nghiệp Hà Nội
Học phí trường Đại học Công nghiệp Hà Nội được tính trên tổng số tín chỉ của các môn học sinh viên đăng ký học trong 1 học kỳ. Mức học phí chương trình học thu trên 1 tín chỉ học phí, chính vì thế mà mỗi ngành có mỗi mức thu khác nhau theo số tín chỉ mà sinh viên sẽ học. Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy đại trà năm học 2021-2022 là 18,5 triệu đồng/năm học..
Hiện nay mức học phí Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2020 đối với sinh viên đại học là 350.000 VNĐ/tín chỉ. Trung bình một năm sinh viên chi phí khoảng 17.500.000 VNĐ. Đối với học phí năm 2021 của trường thì trường sẽ có lộ trình tăng học phí hàng năm, mức tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
Điểm chuẩn Đại học công nghiệp Hà Nội năm 2021
Năm 2021, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.120 chỉ tiêu đại học chính quy với 3 phương thức xét tuyển:
+ Phương thức 1: Tuyển thẳng cho các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Theo đó, trường tuyển thẳng không giới hạn chỉ tiêu
+ Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế, dự kiến 350 chỉ tiêu.
+ Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, dự kiến 6.770 chỉ tiêu. Theo đó, thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 có các môn thi theo các tổ hợp xét tuyển của ngành đào tạo.
Luật Hoàng Phi xin chia sẻ điểm chuẩn Đại Học Công Nghiệp Hà Nội năm 2021 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả để bạn đọc theo dõi và nắm được thông tin.
STT | Tên ngành | Khối Thi | Điểm chuẩn | Lưu ý |
1 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | Chưa công bố | |
2 | Marketing | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
3 | Tài chính Ngân hàng | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
4 | Kế toán | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
5 | Kiểm toán | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
6 | Quản trị nhân lực | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
7 | Quản trị văn phòng | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
8 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | Chưa công bố | |
9 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | Chưa công bố | |
10 | Hệ thống thông tin | A00, A01 | Chưa công bố | |
11 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00, A01 | Chưa công bố | |
12 | Công nghệ thông tin | A00, A01 | Chưa công bố | |
13 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01 | Chưa công bố | |
14 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 | Chưa công bố | |
15 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01 | Chưa công bố | |
16 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01 | Chưa công bố | |
17 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01 | Chưa công bố | |
18 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | A00, A01 | Chưa công bố | |
19 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | A00, A01 | Chưa công bố | |
20 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, B00, D07 | Chưa công bố | |
21 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07 | Chưa công bố | |
22 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07 | Chưa công bố | |
23 | Công nghệ dệt, may | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
24 | Công nghệ vật liệu dệt, may | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
25 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00, A01 | Chưa công bố | |
26 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | A00, A01 | Chưa công bố | |
27 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
28 | Ngôn ngữ Anh | D01 | Chưa công bố | |
29 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01 | Chưa công bố | |
30 | Kinh tế đầu tư | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
31 | Du lịch | C00, D01, D14 | Chưa công bố | |
32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
33 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
34 | Thiết kế thời trang | A00, A01, D01 | Chưa công bố | |
35 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 | Chưa công bố | |
36 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D06 | Chưa công bố |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2021 theo các ngành, mã ngành tuyển sinh. Mong rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích với phụ huynh và các thí sinh để đưa ra lưạ chọn tốt nhất.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Học sinh tiểu biểu và học sinh xuất sắc cái nào cao hơn?
Học sinh Tiêu biểu hoàn là danh hiệu khen thưởng đối với học sinh thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công...
Học sinh có được mang điện thoại đến trường không?
Không cấm học sinh mang điện thoại đến trường nhưng học sinh không được sử dụng điện thoại khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho...
Giáo viên có được yêu học sinh không?
Pháp luật lao động và viên chức đều không cấm hành vi giáo viên yêu học sinh. Tuy nhiên, tình yêu thầy trò khi học sinh, sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường vẫn là vấn đề khá nhạy cảm bởi có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình giáo dục đào tạo và giảng dạy, hiện tượng tiêu cực "gạ tình đổi...
Giáo viên và giảng viên khác nhau như thế nào?
Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung...
Giáo viên có được nhuộm tóc, xăm hình không?
Nhuộm tóc và xăm hình không phải là những hành vi bị cấm, hay vi phạm quy định về trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao...
Xem thêm