Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2023
  • Thứ hai, 06/02/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 4522 Lượt xem

Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2023

Chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2021 để thí sinh và độc giả tham khảo qua bài viết sau đây.

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học hàng đầu cả nước chuyên đào tạo về các chuyên ngành kỹ thuật. Nhằm giúp các bạn học sinh lựa chọn chính xác nguyện vọng thi đại học năm 2023, chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2023.

Giới thiệu Đại học bách khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (tên tiếng Anh Hanoi university of science and technol3ogy – viết tắt HUST) được thành lập theo Nghị định số 147/NĐ ngày 6-3-1956 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục Nguyễn Văn Huyên ký.

Đây là trường đại học kỹ thuật đầu tiên của nước ta có nhiệm vụ đào tạo kỹ sư công nghiệp cho công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam; là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học nhằm tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài khoa học, công nghệ; định hướng phát triển thành đại học nghiên cứu ngang tầm với các đại học có uy tín trong khu vực và trên thế giới.

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học chuyên ngành kỹ thuật đầu ngành tại Việt Nam, thành viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Hiện nay trường Đại học Bách khoa Hà Nội có địa chỉ tại số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Chuyên ngành đào tạo Đại học bách khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội luôn chú trọng cập nhật những tri thức mới và phương pháp tiên tiến trong công tác đào tạo và quản trị đại học và phương pháp giảng dạy. Đây được xem là những yếu tố quyết định, tác động trực tiếp đến việc nâng cao chất lượng đào tạo.

Chương trình học tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội trong những năm qua đã được mở rộng kể cả quy mô và mức độ chuyên sâu với 42 ngành, 04 chương trình đào tạo đặc biệt cùng với các chương trình hợp tác quốc tế, đào tạo thạc sỹ, nghiên cứu sinh…

Chuyển đổi chương trình từ hình thức học phần sang tín chỉ cũng giúp sinh viên chủ động hơn trong việc lựa chọn môn học, thời gian học, giảng viên giảng dạy. Các sinh viên nếu có đủ năng lực và điều kiện có thể hoàn thành chương trình đại học chính quy trong vòng 3.5 năm – 4 năm, sớm hơn một năm so với tiến độ thông thường.

Học phí Đại học bách khoa Hà Nội

Học phí của trường Đại học bách khoa một năm học hay một kỳ học được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Nếu học theo tiến độ bình thường, một năm học thường tương đương 50 tín chỉ đối với ngành kỹ thuật- công nghệ, và 40 tín chỉ đối với ngành kinh tế – quản lý – ngôn ngữ Anh.

Thông thường chương trình đào tạo chuẩn sẽ có mức học phí trong khoảng 17 – 25 triệu đồng/năm, học phí các chương trình tiên tiến bằng 1,3 – 1,5 lần chương trình chuẩn cùng ngành, các chương trình đào tạo quốc tế có mức học phí từ 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ tùy theo từng chương trình.

Mức học phí quy định đối với chương trình tiên tiến về Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo (IT-E10) trong khoảng từ 45 – 50 triệu đồng/năm. Mức học phí có thể được xem xét điều chỉnh tăng nhưng không quá 10%/năm.

Đối với khoá nhập học năm 2021 (K66), học phí của năm học 2021-2022 dự kiến như sau:

–  Chương trình Đào tạo chuẩn trong khoảng 22-28 triệu đồng/năm.

–  Chương trình ELiTECH trong khoảng 40-45 triệu đồng/năm.

–  Các chương trình, học phí trong khoảng 50 – 60 triệu đồng/năm.

–  Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế trong khoảng 45-50triệu đồng/năm.

– Chương trình Đào tạo quốc tế (khoảng 55-65 triệu đồng/năm), Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) (trong khoảng 80 triệu đồng/năm).

Lộ trình tăng học phí từ 2020 đến 2025: Mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học và không vượt quá mức 10%/năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.

Điểm chuẩn Đại học bách khoa 2021

Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2021 được chúng tôi cập nhật theo các mã ngành khi trường công bố. Cụ thể hiện trường tuyển sinh các ngành sau:

ĐH Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43

ĐH Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43

ĐH Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43

ĐH Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43

Điểm xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh được tính theo công thức của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, đã bao gồm điểm ưu tiên (theo quy định của Bộ GD-ĐT).

Cách tính điểm xét tuyển ĐH Bách khoa Hà Nội

Với tổ hợp môn không có môn chính: Điểm xét tuyển = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).

Với tổ hợp môn có môn chính: Điểm xét tuyển = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4] + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).

Năm 2021, Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội xét tuyển theo các phương thức là xét tuyển tài năng (15-20% tổng chỉ tiêu) và xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (80 – 85% tổng chỉ tiêu).Trường tuyển khoảng 7.400 chỉ tiêu cho 59 chương trình đào tạo.

 

STTTên ngànhKhối thiĐiểm chuẩnGhi chú
1Khoa học kỹ thuật Vật liệuA00, A01, D07Chưa công bố
2Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điệnA00, A01Chưa công bố
3Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạoA00, A01Chưa công bố
4Hệ thống nhúng thông minh và IoTA00, A01Chưa công bố
5Điện tử viễn thôngA00, A01, D26Chưa công bố
6Điện tử viễn thôngA00, A01Chưa công bố
7Kỹ thuật Thực phẩmA00, B00, D07Chưa công bố
8Kỹ thuật Hóa dượcA00, B00, D07Chưa công bố
9Công nghệ thông tinA00, A01, D07Chưa công bố
10Quản trị kinh doanhA00, A01, D01, D07Chưa công bố
11Phân tích kinh doanhA00, A01Chưa công bố
12Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóaA00, A01Chưa công bố
13Kỹ thuật ô tôA00, A01Chưa công bố
14Kỹ thuật y sinhA00, A01Chưa công bố
15Cơ khí – Chế tạo máyA00, A01, D07Chưa công bố
16Cơ điện tửA00, A01, D07Chưa công bố
17Quản trị kinh doanhA19Chưa công bố
18Cơ điện tửA00, A01, D28Chưa công bố
19Cơ điện tửA19Chưa công bố
20Công nghệ thông tinA19Chưa công bố
21Kỹ thuật xây dựngA19Chưa công bố
22Kỹ thuật điện tử – viễn thôngA00, A01Chưa công bố
23Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tếD01Chưa công bố
24Công nghệ thông tinA19Chưa công bố
25Kỹ thuật cơ khíA19Chưa công bố
26Hệ thống thông tin quản lýA19Chưa công bố
27Công nghệ thông tinA19Chưa công bố
28Khoa học kỹ thuật và Công nghệD01Chưa công bố
29Kỹ thuật cơ điện tửA00, A01Chưa công bố
30Kỹ thuật máy tínhA00, A01Chưa công bố
31Khoa học máy tínhA19Chưa công bố
32Kỹ thuật môi trườngA00, B00, D07Chưa công bố
33Kỹ thuật Thực phẩmA00, B00, D07Chưa công bố
34Quản lý công nghiệpA00, A01, D01Chưa công bố
35Kỹ thuật Hàng khôngA19Chưa công bố
36Kỹ thuật vật liệuA00, A01, D07Chưa công bố
37Tài chính – Ngân hàngA19Chưa công bố
38Kỹ thuật Dệt – MayA00, A01Chưa công bố
39Kỹ thuật hạt nhânA00, A01, A02Chưa công bố
40Công nghệ giáo dụcA00, A01, D01Chưa công bố
41Kinh tế công nghiệpA19Chưa công bố
42Kỹ thuật hoá họcA19, A20Chưa công bố
43Quản trị kinh doanhA00, A01, D01Chưa công bố
44Kỹ thuật Sinh họcA00, B00, D07Chưa công bố
45Vật lý kỹ thuậtA00, A01Chưa công bố
46Kỹ thuật cơ khíA19Chưa công bố
47Kỹ thuật điệnA19Chưa công bố
48Kỹ thuật ô tôA19Chưa công bố
49Kỹ thuật inA19, A20Chưa công bố
50Kế toánA00, A01, D01Chưa công bố
51Hoá họcA00, B00, D07Chưa công bố
52Khoa học máy tínhA19Chưa công bố
53Khoa học kỹ thuật Vật liệuA19, A20Chưa công bố
54Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điệnA19Chưa công bố
55Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạoA19Chưa công bố
56Hệ thống nhúng thông minh và IoTA19Chưa công bố
57Điện tử viễn thôngA19Chưa công bố
58Điện tử viễn thôngA19Chưa công bố
59Kỹ thuật Thực phẩmA20Chưa công bố
60Kỹ thuật Hóa dượcA20Chưa công bố
61Công nghệ thông tinA19Chưa công bố
62Quản trị kinh doanhA19Chưa công bố
63Phân tích kinh doanhA19Chưa công bố
64Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóaA19Chưa công bố
65Kỹ thuật ô tôA19Chưa công bố
66Kỹ thuật y sinhA19Chưa công bố
67Cơ khí – Chế tạo máyA19Chưa công bố
68Cơ điện tửA19Chưa công bố
69Cơ điện tửA19Chưa công bố
70Kỹ thuật điện tử – viễn thôngA19Chưa công bố
71Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tếD01Chưa công bố
72Hệ thống thông tin quản lýA00, A01Chưa công bố
73Công nghệ thông tinA00, A01Chưa công bố
74Kỹ thuật cơ điện tửA19Chưa công bố
75Kỹ thuật môi trườngA19, A20Chưa công bố
76Kỹ thuật Thực phẩmA20Chưa công bố
77Quản lý công nghiệpA19Chưa công bố
78Kỹ thuật Hàng khôngA00, A01Chưa công bố
79Kỹ thuật vật liệuA19, A20Chưa công bố
80Kỹ thuật Dệt – MayA19, A20Chưa công bố
81Công nghệ giáo dụcA19Chưa công bố
82Kinh tế công nghiệpA00, A01, D01Chưa công bố
83Kỹ thuật hoá họcA00, B00, D07Chưa công bố
84Quản trị kinh doanhA19Chưa công bố
85Kỹ thuật Sinh họcA20Chưa công bố
86Kỹ thuật cơ khíA00, A01Chưa công bố
87Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh)A00, A01Chưa công bố
88Kỹ thuật điệnA00, A01Chưa công bố
89Kỹ thuật ô tôA00, A01Chưa công bố
90Kỹ thuật inA00, B00, A01, D07Chưa công bố
91Kế toánA19Chưa công bố
92Hoá họcA19, A20Chưa công bố
93Khoa học máy tínhA00, A01Chưa công bố
94Công nghệ thông tinA00, A01, D29Chưa công bố
95Kỹ thuật cơ điện tửA00, A01Chưa công bố
96Kỹ thuật cơ điện tửA00, A01Chưa công bố
97Cơ khí hàng khôngA00, A01, D29Chưa công bố
98Cơ khí hàng khôngA19Chưa công bố
99Tin học công nghiệpA00, A01, D29Chưa công bố
100Tin học công nghiệpA19Chưa công bố
101Công nghệ thông tinA19Chưa công bố
102Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA00, A01, D01Chưa công bố
103Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA19Chưa công bố
104Kỹ thuật hoá họcA00, B00, D07Chưa công bố
105Kỹ thuật inA00, B00, D07Chưa công bố
106Công nghệ giáo dụcA00, A01, D01Chưa công bố
107Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điệnA00, A01Chưa công bố
108Kinh tế công nghiệpA00, A01, D01Chưa công bố
109Quản trị kinh doanhA19Chưa công bố
110Tài chính – Ngân hàngA00, A01, D01Chưa công bố
111Điện tử viễn thôngA00, A01Chưa công bố
112Hệ thống nhúng thông minh và IoTA00, A01Chưa công bố
113Kỹ thuật nhiệtA19Chưa công bố
114Khoa học máy tínhA00, A01Chưa công bố
115Kỹ thuật máy tínhA19Chưa công bố
116Công nghệ thông tinA00, A01Chưa công bố
117Công nghệ thông tinA00, A01Chưa công bố
118Công nghệ thông tinA00, A01, D07Chưa công bố
119Kỹ thuật cơ khíA00, A01Chưa công bố
120Kỹ thuật cơ điện tửA00, A01Chưa công bố
121Cơ khí – Chế tạo máyA00, A01, D07Chưa công bố
122Khoa học máy tínhA00, A01Chưa công bố
123Vật lý kỹ thuậtA19Chưa công bố
124Kỹ thuật hạt nhânA19Chưa công bố
125Kỹ thuật ô tôA00, A01Chưa công bố
126Kỹ thuật cơ khíA00, A01Chưa công bố
127Kỹ thuật Hàng khôngA00, A01Chưa công bố
128Quản trị kinh doanhA00, A01, D01, D07Chưa công bố
129Kỹ thuật xây dựngA00, A01, D01, D07Chưa công bố

Trên đây là thông tin điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2021 theo các ngành, mã ngành tuyển sinh. Mong rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích với phụ huynh và các thí sinh để đưa ra lưạ chọn tốt nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Học sinh tiểu biểu và học sinh xuất sắc cái nào cao hơn?

Học sinh Tiêu biểu hoàn là danh hiệu khen thưởng đối với học sinh thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công...

Học sinh có được mang điện thoại đến trường không?

Không cấm học sinh mang điện thoại đến trường nhưng học sinh không được sử dụng điện thoại khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho...

Giáo viên có được yêu học sinh không?

Pháp luật lao động và viên chức đều không cấm hành vi giáo viên yêu học sinh. Tuy nhiên, tình yêu thầy trò khi học sinh, sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường vẫn là vấn đề khá nhạy cảm bởi có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình giáo dục đào tạo và giảng dạy, hiện tượng tiêu cực "gạ tình đổi...

Giáo viên và giảng viên khác nhau như thế nào?

Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung...

Giáo viên có được nhuộm tóc, xăm hình không?

Nhuộm tóc và xăm hình không phải là những hành vi bị cấm, hay vi phạm quy định về trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi