Luật Hoàng Phi Tìm hiểu pháp Luật Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2023

Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2023

Chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2021 để thí sinh và độc giả tham khảo qua bài viết sau đây.

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học hàng đầu cả nước chuyên đào tạo về các chuyên ngành kỹ thuật. Nhằm giúp các bạn học sinh lựa chọn chính xác nguyện vọng thi đại học năm 2023, chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2023.

Giới thiệu Đại học bách khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (tên tiếng Anh Hanoi university of science and technol3ogy – viết tắt HUST) được thành lập theo Nghị định số 147/NĐ ngày 6-3-1956 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục Nguyễn Văn Huyên ký.

Đây là trường đại học kỹ thuật đầu tiên của nước ta có nhiệm vụ đào tạo kỹ sư công nghiệp cho công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam; là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học nhằm tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài khoa học, công nghệ; định hướng phát triển thành đại học nghiên cứu ngang tầm với các đại học có uy tín trong khu vực và trên thế giới.

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học chuyên ngành kỹ thuật đầu ngành tại Việt Nam, thành viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Hiện nay trường Đại học Bách khoa Hà Nội có địa chỉ tại số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Chuyên ngành đào tạo Đại học bách khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội luôn chú trọng cập nhật những tri thức mới và phương pháp tiên tiến trong công tác đào tạo và quản trị đại học và phương pháp giảng dạy. Đây được xem là những yếu tố quyết định, tác động trực tiếp đến việc nâng cao chất lượng đào tạo.

Chương trình học tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội trong những năm qua đã được mở rộng kể cả quy mô và mức độ chuyên sâu với 42 ngành, 04 chương trình đào tạo đặc biệt cùng với các chương trình hợp tác quốc tế, đào tạo thạc sỹ, nghiên cứu sinh…

Chuyển đổi chương trình từ hình thức học phần sang tín chỉ cũng giúp sinh viên chủ động hơn trong việc lựa chọn môn học, thời gian học, giảng viên giảng dạy. Các sinh viên nếu có đủ năng lực và điều kiện có thể hoàn thành chương trình đại học chính quy trong vòng 3.5 năm – 4 năm, sớm hơn một năm so với tiến độ thông thường.

Học phí Đại học bách khoa Hà Nội

Học phí của trường Đại học bách khoa một năm học hay một kỳ học được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Nếu học theo tiến độ bình thường, một năm học thường tương đương 50 tín chỉ đối với ngành kỹ thuật- công nghệ, và 40 tín chỉ đối với ngành kinh tế – quản lý – ngôn ngữ Anh.

Thông thường chương trình đào tạo chuẩn sẽ có mức học phí trong khoảng 17 – 25 triệu đồng/năm, học phí các chương trình tiên tiến bằng 1,3 – 1,5 lần chương trình chuẩn cùng ngành, các chương trình đào tạo quốc tế có mức học phí từ 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ tùy theo từng chương trình.

Mức học phí quy định đối với chương trình tiên tiến về Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo (IT-E10) trong khoảng từ 45 – 50 triệu đồng/năm. Mức học phí có thể được xem xét điều chỉnh tăng nhưng không quá 10%/năm.

Đối với khoá nhập học năm 2021 (K66), học phí của năm học 2021-2022 dự kiến như sau:

–  Chương trình Đào tạo chuẩn trong khoảng 22-28 triệu đồng/năm.

–  Chương trình ELiTECH trong khoảng 40-45 triệu đồng/năm.

–  Các chương trình, học phí trong khoảng 50 – 60 triệu đồng/năm.

–  Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế trong khoảng 45-50triệu đồng/năm.

– Chương trình Đào tạo quốc tế (khoảng 55-65 triệu đồng/năm), Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) (trong khoảng 80 triệu đồng/năm).

Lộ trình tăng học phí từ 2020 đến 2025: Mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học và không vượt quá mức 10%/năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.

Điểm chuẩn Đại học bách khoa 2021

Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2021 được chúng tôi cập nhật theo các mã ngành khi trường công bố. Cụ thể hiện trường tuyển sinh các ngành sau:

ĐH Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43

ĐH Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43

ĐH Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43

ĐH Bách khoa Hà Nội lấy điểm chuẩn cao nhất là 28,43

Điểm xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh được tính theo công thức của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, đã bao gồm điểm ưu tiên (theo quy định của Bộ GD-ĐT).

Cách tính điểm xét tuyển ĐH Bách khoa Hà Nội

Với tổ hợp môn không có môn chính: Điểm xét tuyển = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).

Với tổ hợp môn có môn chính: Điểm xét tuyển = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4] + Điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng).

Năm 2021, Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội xét tuyển theo các phương thức là xét tuyển tài năng (15-20% tổng chỉ tiêu) và xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (80 – 85% tổng chỉ tiêu).Trường tuyển khoảng 7.400 chỉ tiêu cho 59 chương trình đào tạo.

 

STT Tên ngành Khối thi Điểm chuẩn Ghi chú
1 Khoa học kỹ thuật Vật liệu A00, A01, D07 Chưa công bố
2 Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện A00, A01 Chưa công bố
3 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo A00, A01 Chưa công bố
4 Hệ thống nhúng thông minh và IoT A00, A01 Chưa công bố
5 Điện tử viễn thông A00, A01, D26 Chưa công bố
6 Điện tử viễn thông A00, A01 Chưa công bố
7 Kỹ thuật Thực phẩm A00, B00, D07 Chưa công bố
8 Kỹ thuật Hóa dược A00, B00, D07 Chưa công bố
9 Công nghệ thông tin A00, A01, D07 Chưa công bố
10 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
11 Phân tích kinh doanh A00, A01 Chưa công bố
12 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa A00, A01 Chưa công bố
13 Kỹ thuật ô tô A00, A01 Chưa công bố
14 Kỹ thuật y sinh A00, A01 Chưa công bố
15 Cơ khí – Chế tạo máy A00, A01, D07 Chưa công bố
16 Cơ điện tử A00, A01, D07 Chưa công bố
17 Quản trị kinh doanh A19 Chưa công bố
18 Cơ điện tử A00, A01, D28 Chưa công bố
19 Cơ điện tử A19 Chưa công bố
20 Công nghệ thông tin A19 Chưa công bố
21 Kỹ thuật xây dựng A19 Chưa công bố
22 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 Chưa công bố
23 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế D01 Chưa công bố
24 Công nghệ thông tin A19 Chưa công bố
25 Kỹ thuật cơ khí A19 Chưa công bố
26 Hệ thống thông tin quản lý A19 Chưa công bố
27 Công nghệ thông tin A19 Chưa công bố
28 Khoa học kỹ thuật và Công nghệ D01 Chưa công bố
29 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 Chưa công bố
30 Kỹ thuật máy tính A00, A01 Chưa công bố
31 Khoa học máy tính A19 Chưa công bố
32 Kỹ thuật môi trường A00, B00, D07 Chưa công bố
33 Kỹ thuật Thực phẩm A00, B00, D07 Chưa công bố
34 Quản lý công nghiệp A00, A01, D01 Chưa công bố
35 Kỹ thuật Hàng không A19 Chưa công bố
36 Kỹ thuật vật liệu A00, A01, D07 Chưa công bố
37 Tài chính – Ngân hàng A19 Chưa công bố
38 Kỹ thuật Dệt – May A00, A01 Chưa công bố
39 Kỹ thuật hạt nhân A00, A01, A02 Chưa công bố
40 Công nghệ giáo dục A00, A01, D01 Chưa công bố
41 Kinh tế công nghiệp A19 Chưa công bố
42 Kỹ thuật hoá học A19, A20 Chưa công bố
43 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 Chưa công bố
44 Kỹ thuật Sinh học A00, B00, D07 Chưa công bố
45 Vật lý kỹ thuật A00, A01 Chưa công bố
46 Kỹ thuật cơ khí A19 Chưa công bố
47 Kỹ thuật điện A19 Chưa công bố
48 Kỹ thuật ô tô A19 Chưa công bố
49 Kỹ thuật in A19, A20 Chưa công bố
50 Kế toán A00, A01, D01 Chưa công bố
51 Hoá học A00, B00, D07 Chưa công bố
52 Khoa học máy tính A19 Chưa công bố
53 Khoa học kỹ thuật Vật liệu A19, A20 Chưa công bố
54 Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện A19 Chưa công bố
55 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo A19 Chưa công bố
56 Hệ thống nhúng thông minh và IoT A19 Chưa công bố
57 Điện tử viễn thông A19 Chưa công bố
58 Điện tử viễn thông A19 Chưa công bố
59 Kỹ thuật Thực phẩm A20 Chưa công bố
60 Kỹ thuật Hóa dược A20 Chưa công bố
61 Công nghệ thông tin A19 Chưa công bố
62 Quản trị kinh doanh A19 Chưa công bố
63 Phân tích kinh doanh A19 Chưa công bố
64 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa A19 Chưa công bố
65 Kỹ thuật ô tô A19 Chưa công bố
66 Kỹ thuật y sinh A19 Chưa công bố
67 Cơ khí – Chế tạo máy A19 Chưa công bố
68 Cơ điện tử A19 Chưa công bố
69 Cơ điện tử A19 Chưa công bố
70 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A19 Chưa công bố
71 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế D01 Chưa công bố
72 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01 Chưa công bố
73 Công nghệ thông tin A00, A01 Chưa công bố
74 Kỹ thuật cơ điện tử A19 Chưa công bố
75 Kỹ thuật môi trường A19, A20 Chưa công bố
76 Kỹ thuật Thực phẩm A20 Chưa công bố
77 Quản lý công nghiệp A19 Chưa công bố
78 Kỹ thuật Hàng không A00, A01 Chưa công bố
79 Kỹ thuật vật liệu A19, A20 Chưa công bố
80 Kỹ thuật Dệt – May A19, A20 Chưa công bố
81 Công nghệ giáo dục A19 Chưa công bố
82 Kinh tế công nghiệp A00, A01, D01 Chưa công bố
83 Kỹ thuật hoá học A00, B00, D07 Chưa công bố
84 Quản trị kinh doanh A19 Chưa công bố
85 Kỹ thuật Sinh học A20 Chưa công bố
86 Kỹ thuật cơ khí A00, A01 Chưa công bố
87 Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh) A00, A01 Chưa công bố
88 Kỹ thuật điện A00, A01 Chưa công bố
89 Kỹ thuật ô tô A00, A01 Chưa công bố
90 Kỹ thuật in A00, B00, A01, D07 Chưa công bố
91 Kế toán A19 Chưa công bố
92 Hoá học A19, A20 Chưa công bố
93 Khoa học máy tính A00, A01 Chưa công bố
94 Công nghệ thông tin A00, A01, D29 Chưa công bố
95 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 Chưa công bố
96 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 Chưa công bố
97 Cơ khí hàng không A00, A01, D29 Chưa công bố
98 Cơ khí hàng không A19 Chưa công bố
99 Tin học công nghiệp A00, A01, D29 Chưa công bố
100 Tin học công nghiệp A19 Chưa công bố
101 Công nghệ thông tin A19 Chưa công bố
102 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01 Chưa công bố
103 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A19 Chưa công bố
104 Kỹ thuật hoá học A00, B00, D07 Chưa công bố
105 Kỹ thuật in A00, B00, D07 Chưa công bố
106 Công nghệ giáo dục A00, A01, D01 Chưa công bố
107 Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện A00, A01 Chưa công bố
108 Kinh tế công nghiệp A00, A01, D01 Chưa công bố
109 Quản trị kinh doanh A19 Chưa công bố
110 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01 Chưa công bố
111 Điện tử viễn thông A00, A01 Chưa công bố
112 Hệ thống nhúng thông minh và IoT A00, A01 Chưa công bố
113 Kỹ thuật nhiệt A19 Chưa công bố
114 Khoa học máy tính A00, A01 Chưa công bố
115 Kỹ thuật máy tính A19 Chưa công bố
116 Công nghệ thông tin A00, A01 Chưa công bố
117 Công nghệ thông tin A00, A01 Chưa công bố
118 Công nghệ thông tin A00, A01, D07 Chưa công bố
119 Kỹ thuật cơ khí A00, A01 Chưa công bố
120 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 Chưa công bố
121 Cơ khí – Chế tạo máy A00, A01, D07 Chưa công bố
122 Khoa học máy tính A00, A01 Chưa công bố
123 Vật lý kỹ thuật A19 Chưa công bố
124 Kỹ thuật hạt nhân A19 Chưa công bố
125 Kỹ thuật ô tô A00, A01 Chưa công bố
126 Kỹ thuật cơ khí A00, A01 Chưa công bố
127 Kỹ thuật Hàng không A00, A01 Chưa công bố
128 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 Chưa công bố
129 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 Chưa công bố

Trên đây là thông tin điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội 2021 theo các ngành, mã ngành tuyển sinh. Mong rằng những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ hữu ích với phụ huynh và các thí sinh để đưa ra lưạ chọn tốt nhất.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (7 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Đối tượng cộng điểm ưu tiên khi thi trường Công an?

Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 15/2016/TT-BCA quy định về điểm xét tuyển khi tuyển sinh đại học, cao đẳng công an hệ chính quy. Cùng với việc thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an quy định đối tượng được cộng điểm ưu tiên vào điểm xét tuyển vào trường trung cấp công an hệ chính...

Đánh dấu bài có bị hạ hạnh kiểm không?

Đánh dấu bài có bị hạ hạnh kiểm không? Đây là thắc mắc sẽ được chúng tôi chia sẻ, làm rõ qua nội dung bài viết...

Hiệu trưởng có quyền cho giáo viên nghỉ mấy ngày?

Hiệu trưởng có quyền xét duyệt cho giáo viên nghỉ phép, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về chế độ nghỉ...

Tết Dương lịch 2023 học sinh, sinh viên được nghỉ mấy ngày?

TP HCM là đơn vị đầu tiên công bố chính thức lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2023 dành cho học sinh. Căn cứ Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2022, Theo đó, lịch nghỉ Tết Nguyên đán sẽ kéo dài từ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 26/1/2023 (tức 27/12 - 5/1 tính theo lịch...

Thưởng 20/11 giáo viên 2023 như thế nào?

Trước hoặc trong ngày 20 tháng 11, cán bộ quản lý giáo dục cần có kế hoạch để các đồng chí lãnh đạo cấp uỷ, chính quyền, hội đồng giáo dục, hội cha mẹ học sinh, cơ quan, xí nghiệp, đoàn thể, phụ nữ, thanh niên đi thăm hỏi, tổ chức họp mặt thân mật và động viên khen thưởng những giáo viên, công nhân viên, cán bộ giáo dục có thành...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi