Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì?

  • Tác giả: Vũ Thu Hà |
  • Cập nhật: 24/05/2022 |
  • Giáo dục |
  • 13361 Lượt xem
3.4/5 - (82 bình chọn)

Danh từ là một trong những thành phần vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt, tạo nên sự phong phú, đang dạng cho ngôn ngữ dân tộc cả trong văn viết và văn nói. Vậy Danh từ là gì? Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Qua bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về vấn đề này.

Danh từ là gì?

Danh từ được hiểu và tổng thể các từ vựng dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng hay khái niệm. Trong tiếng Việt thì danh từ có thể là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng của con người.

Thông thường danh từ sẽ là thành phần cấu tạ nên ngữ pháp tiếng Việt, là loại từ rất đa dạng. Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ cho loại động từ ở trong câu.

Ví dụ:

– Danh từ chỉ các loại sự vật như: Bàn, ghế, ô tô, xe máy, xe đạp, con lợn, con gà, con chó….

– Danh từ chỉ các hiện tượng như: Mưa, gió, sấm, chớp, bão, hạn hán, sóng thần…

– Danh từ chỉ các khái niệm như: Bệnh án, con người, động vật…

Ngoài ra, thường ta sẽ thấy danh từ ghép cũng rất hay được sử dụng, đó là danh từ có cấu tạo gồm có 2 từ trở lên được ghép lại với nhau. Danh từ ghép có thể được tạo ra bằng cách kết hợp với các từ với nhau như: Danh từ + Danh từ; Danh từ + Động từ; Danh từ + giới từ…

Phân loại danh từ trong tiếng Việt

1/ Danh từ riêng

Danh từ riêng là các từ ngữ được dùng để chỉ tên người, tên của địa danh, của một sự vật sự việc cụ thể nào đó, xác định và có tính duy nhất.

Ví dụ:

– Tên người: Quyên, Mai, Trang, Ngọc, Hân…

– Tên địa danh: Phú Yên, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Dương, Lạng Sơn…

Ngoài ra, danh từ riêng còn có thể là những từ thuần Việt, từ Hán Việt hoặc là tên phiên âm từ những tiếng nước ngoài như tiếng Anh, tiếng Pháp, ví dụ như: Alex, Anna, Jane…

Các danh từ chỉ tên người, địa danh hay lãnh thổ…thì theo nguyên tắc sẽ phải viết hoa như một dấu hiệu phân biệt với các từ ngữ khác trong câu. Quy tắc này được thể hiện như sau:

– Viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên của danh từ riêng và không được sử dụng dấu gạch nối với các danh từ riêng mang tính thuần Việt và từ Hán Việt.

– Với các danh từ riêng là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài từ Châu Âu, thường sẽ được phiên âm một cách trực tiếp hoặc phiên âm ra tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối giữa các tiếng với nhau.

2/ Danh từ chung

Danh từ chung là tát cả những từ còn lại mà không được xếp loại vào danh từ riêng trong hệ thống tiếng Việt, danh từ chung cũng được chia ra làm nhiều loại khác nhau, mỗi loại sẽ gồm những đặc điểm riêng biệt, đó là:

– Danh từ chung chỉ sự vật:

+ Danh từ cụ thể: Là những sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng giác quan của mình, nó bao gồm các loại danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên và các hiện tượng xã hội. Ví dụ: Hổ, chó, mèo, lợn, gà, giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, mưa, gió, nắng, sấm chớp…

+ Danh từ chỉ khái niệm: Sự vật được nhắc đến ở đây là con người, thường ta sẽ không thể cảm nhận được bằng giác quan mà sẽ chỉ tồn tại trong nhận thức, suy nghĩa của con người. Ví dụ: Niềm vui, hạnh phúc, nỗi buồn…

+ Danh động từ: Đây là những động từ kết hợp với các danh từ để tạo ra một danh từ mới. Ví dụ: Lòng yêu nước, niềm vui, sự cảm thông…

+ Danh tính từ: Các từ này sẽ kết hợp với danh từ để chuyển loại từ thành danh từ mới. Ví dụ: Cái đẹp, tính sáng tạo, tính trung thực…

– Danh từ chỉ đơn vị:

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Đó là những danh từ chỉ rõ lại sự vật nên được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ: Con, chiếc, tấm, quyền, cái…

+ Danh từ dùng để chỉ đơn vị hành chính, tổ chức. Ví dụ: Thôn, xóm. Làng, bản, huyện, thành phố…

+ Danh từ chỉ đơn vị tập thể: Đó là các từ sử dụng để tính sự tồn tại của tập thể, tổ hợp. Ví dụ: Đôi, bộ, tá…

+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường: Đây là danh từ dùng để tính đếm các sự vật, hiện tượng, chất liệu…thường là các danh từ được các nhà khoa học quy ước từ trước, hay danh từ do dân gian đã quy ước.

Chức năng của danh từ

Trong ngữ pháp tiếng Việt, danh từ đảm nhận chức năng sau đây

– Danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu hoặc cũng có thể làm vị ngữ, tân ngữ đối với ngoại động từ;

-Danh từ còn có chức năng kết hợp với các chỉ số lượng ở phía trước, các từ ngữ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ;

– Danh từ dùng để biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật trong một khoảng thời gian xác định;

– Đối với các cụm danh từ, các phụ nữ ở phần trước sẽ được bổ sung cho danh từ, các ý nghĩa có thể xác định được.

Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ được hiểu là tổ hợp các từ do danh từ kết hợp cùng với một số từ ngữ phụ thuộc vào nó tạo thành. Cụm danh từ sẽ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo cũng sẽ phức tạp hơn một danh từ bình thường, nhưng vẫn hoạt động trong câu như một danh từ bình thường.

Thường thì cấu tạo cụm danh từ sẽ gồm 3 phần đó là: Phần trước, phần trung tâm và phần sau. Các phụ ngữ ở phần trước sẽ bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.

Các phụ ngữ ở phía sau thì sẽ thực hiện chức năng nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật đó trong không gian hoặc thời gian.

Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp.

3.4/5 - (82 bình chọn)