Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Giáo dục – Đào tạo Cách xác định hạng của chức danh nghề nghiệp
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 5844 Lượt xem

Cách xác định hạng của chức danh nghề nghiệp

Hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp (khoản 3 Nghị định 115/2020/NĐ-CP).

Hiện nay, nhiều giáo viên còn băn khoăn vấn đề chức danh nghề nghiệp là gì và hạng của chức danh nghề nghiệp được xác định như thế nào? Để giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi xin gửi đến quý độc giả bài viết Các xác định hạng của chức danh nghề nghiệp dưới đây.

Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp (khoản 3 Nghị định 115/2020/NĐ-CP).

Chức danh nghề nghiệp là gì?

Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp; được sử dụng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp được coi là chứng từ để chứng minh viên chức có đủ trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của từng lĩnh vực nghề nghiệp. Mỗi giáo viên khi tham gia khóa bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp sẽ được cấp chứng chỉ chức danh giáo viên theo đúng quy định.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

Trong đó, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung nêu tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 115/2020 như:

– Tên của chức danh nghề nghiệp;

– Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;

– Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;

– Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;

– Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 101/2017/NĐ-CP, chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức có thời gian thực hiện tối thiểu là 06 tuần và tối đa là 08 tuần.

Phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

Thứ nhất, về chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học công lập. Theo quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT- BGDĐT-  BNV  gồm có:

+ Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số: V.07.03.07

+ Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.08

+ Giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số: V.07.03.09

Thứ hai, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở trong các trường trung học cơ sở công lập áp dụng theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở trong các trường trung học cơ sở công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:

+ Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số: V.07.04.10

+ Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số: V.07.04.11

+ Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.12

Thứ ba, về chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập – Theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV– gồm có:

+ Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số: V.07.05.13

+ Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14

+ Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15

Thứ tư, tiêu chuẩn chung  về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên như sau:

+ Có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh;

+ Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

+ Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo viên quy định tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức.

Giáo viên học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp ở đâu?

Theo thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tính đến ngày 28/02/2019, có 49 cơ sở giáo dục đại học, các trường cao đẳng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập. Cụ thể:

STTTrườngThực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
1Cao đẳng Sư phạm Trung ươngGiáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV
2Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang
3Cao đẳng Sư phạm Trung ương TP. Hồ Chí Minh
4Học viện Quản lý giáo dục– Giảng viên cao cấp hạng I;

– Giảng viên chính hạng II;

– Giảng viên hạng III.

5Trường Đại học Sư phạm Hà Nội– Giảng viên cao cấp hạng I;

– Giảng viên chính hạng II;

– Giảng viên hạng III.

– Giáo viên dự bị đại học hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên THPT hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV.

– Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV.

6Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng– Giảng viên cao cấp hạng I;

– Giảng viên chính hạng II;

– Giảng viên hạng III.

– Giáo viên THPT hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III

– Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV

– Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV.

7Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội
8Trường Đại học Vinh
9Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế
10Trường Đại học Cần Thơ
11Trường Đại học Tây Nguyên
12Trường Đại học Hồng Đức
13Trường Đại học Hải Phòng
14Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh– Giảng viên chính hạng II;

– Giảng viên hạng III.

– Giáo viên THPT hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV.

– Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV.

15Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
16Trường Đại học Đồng Tháp
17Trường Đại học Quy Nhơn
18Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
19Trường Đại học Tây Bắc
20Trường Đại học Trà Vinh
21Trường Đại học Sài Gòn
22Trường Đại học Đồng Nai– Giáo viên THPT hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV.

– Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV.

23Trường Đại học Phú Yên
24Trường Đại học An Giang
25Trường Đại học Quảng Nam
26Trường Đại học Phạm Văn Đồng
27Trường Đại học Hà Tĩnh
28Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu– Giáo viên THCS hạng I; hạng II; hạng III.

– Giáo viên tiểu học hạng II; hạng III; hạng IV.

– Giáo viên mầm non hạng II; hạng III; hạng IV.

29Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
30Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai
31Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn
32Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An
33Trường Đại học Hạ Long
34Trường Đại học Quảng Bình
35Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk
36Trường Đại học Tân Trào
37Trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên
38Trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng
39Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
40Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình
41Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang
42Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên
43Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai
44Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế
45Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Giang
46Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận
47Trường Đại học Hùng Vương
48Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội– Giảng viên cao cấp hạng I.

– Giảng viên chính hạng II.

– Giảng viên hạng III.

49Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải– Giảng viên chính hạng II.

– Giảng viên hạng III.

Thay đổi chức danh nghề nghiệp khi nào?

“Thay đổi chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm vào một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm. Hiện nay pháp luật quy định tại Điều 29 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp

Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;

2. Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

3. Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Lưu ý: Về Xét chuyển chức danh nghề nghiệp

– Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.

– Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.

–  Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.

– Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.

Trên đây là những thông tin tư vấn của chúng tôi về các xác định hạng của chức danh nghề nghiệp? Hy vọng những thông tin của chúng tôi sẽ giúp ích cho quý độc giả trong quá trình nghiên cứu, học tập cũng như giải quyết vấn đề.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (10 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Học sinh tiểu biểu và học sinh xuất sắc cái nào cao hơn?

Học sinh Tiêu biểu hoàn là danh hiệu khen thưởng đối với học sinh thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công...

Học sinh có được mang điện thoại đến trường không?

Không cấm học sinh mang điện thoại đến trường nhưng học sinh không được sử dụng điện thoại khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho...

Giáo viên có được yêu học sinh không?

Pháp luật lao động và viên chức đều không cấm hành vi giáo viên yêu học sinh. Tuy nhiên, tình yêu thầy trò khi học sinh, sinh viên còn đang ngồi trên ghế nhà trường vẫn là vấn đề khá nhạy cảm bởi có thể ảnh hưởng xấu đến quá trình giáo dục đào tạo và giảng dạy, hiện tượng tiêu cực "gạ tình đổi...

Giáo viên và giảng viên khác nhau như thế nào?

Giáo viên là nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung...

Giáo viên có được nhuộm tóc, xăm hình không?

Nhuộm tóc và xăm hình không phải là những hành vi bị cấm, hay vi phạm quy định về trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi