Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn về trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ
  • Thứ năm, 13/04/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 7347 Lượt xem

Tư vấn về trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ các thông tin hữu ích liên quan đến Tư vấn về trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ. Mời Quý vị theo dõi.

Câu hỏi:

Tôi có một số vấn đề muốn nhận được sự tư vấn của tổng đài tư vấn luật như sau: Tôi mua nhà, đất tháng 02 năm 1999. Gia đình tôi ở từ đó đến nay vẫn chưa sang tên bìa đỏ, vậy bây giờ tôi có được sang tên hay không?  Thủ tục làm thế nào? Ở đâu? Bìa có diện tích 1000 mét vuông, đất thổ cư ổn định lâu dài, mang tên chủ cũ. (Giấy mua đất của tôi có chủ tịch xã kí). Bìa cấp tháng 02/1994. Ở địa phương chúng tôi nhà nào bìa cũng 400m đất ở, còn lại là đất trồng cây, mà bìa của tôi lại toàn bộ là đất thổ cư ổn định lâu dài? Có bìa mới thì đất của tôi có phân chia ra vậy không?

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến chúng tôi. Câu hỏi của bạn thuộc lĩnh vực tư vấn Luật đất đai, với câu hỏi này, Luật Hoàng Phi xin tư vấn như sau:

Thủ tục sang tên sổ đỏ

Theo như bạn cung cấp thì bạn đã mua nhà, đất từ tháng 2/1999 nhưng vẫn chưa sang tên bìa đỏ. Trong trường hợp này, bạn phải xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. dựa vào điểm c Khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013 về những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì :

“c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;”  Sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Bạn đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho nên bạn là đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất với điều kiện là bạn phải có đầy đủ các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của mình đối với mảnh đất mà bạn đã nhận chuyển nhượng. cụ thể bạn phải sửu dụng đất ổn định và có một trong các giấy tờ sau theo điều khoản 1 điều 100 Luật đất đai 2013:

“ 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ”

Như vậy, theo điểm d, khoản 1, điều 100 thì bạn có giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà đã được UBND cấp xã xác nhận trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, cho nên, bạn hoàn toàn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất.

Tư vấn về trình tự thủ tục sang tên sổ đỏ

Thủ tục sang tên sổ đỏ

Về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ):

Thứ nhất: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Điều 105 Luật đất đai 2013 thì: “2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.”

và theo Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều về Luật đất đai 2013 thì văn phòng đăng kí đất đai có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất. Như vậy nếu địa phương bạn có văn phòng đăng kí đất đai thì bạn đến cơ quan đó để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu địa phương bạn không có văn phòng đăng kí đất đai thì đến UBND cấp huyện nơi bạn cư trú.

Thứ hai: Về trình tự thực hiện 

theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều về luật đất đai 2013 thì thủ tục gồm những bước sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ theo thủ tục để đăng kí. Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (theo mẫu).

+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất

+ Trích lục hoặc trích đo

+ Biên bản xét duyệt hội đồng xét cấp giấy xã.

+ Thông báo công khai hồ sơ (15 ngày).

+ 02 Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Mẫu 01/LPTB – nếu có).

+ 02 Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01-05/TSDĐ- nếu có).

+ 02 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/TK-TNCN-  nếu có).

+ 02 bản giấy tờ khác có liên quan việc miễn giảm nộp tiền sử dụng (nếu có).

+ 02 Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).

+ Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (văn phòng đăng kí đất đai)

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận hồ sơ, ký vào đơn nơi “Người tiếp nhận hồ sơ”, đồng thời tiến hành viết biên nhận hẹn ngày nhận thông báo thuế.

Bước 4: Đến ngày hẹn nhận thông báo thuế, người sủ đụng đất mang biên nhận đến nhận thông báo thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau đó, nộp biên lai thuế cho bộ phận tiếp nhận. Bộ phận tiếp nhận hẹn ngày nhận giấy chứng nhận.

Bước 5: Đến hẹn, người sử dụng đất mang phiếu hẹn đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nhận kết quả.

Như vậy, bạn cần đến cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, tuân thủ trình tự được quy định tại điều 70, Nghị định 43/2014.

Hình thức của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất

Về hình thức, được quy định trong Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT về Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo khoản 5 điều 6 : thể thiện thông tin của thửa đất tại trang 2 của giấy chứng nhận có quy định :

“ 5. Hình thức sử dụng được ghi như sau:

a) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,…) thì ghi “Sử dụng riêng” vào mục hình thức sử dụng;

b) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì ghi “Sử dụng chung” vào mục hình thức sử dụng;

c) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi “Sử dụng chung” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo. Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2”

Như vậy, theo quy định mới, phần đất của bạn khi được cấp giấy chứng nhận sẽ được phân ra theo mục đích sử dụng theo điểm c Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT.


Liên quan đến nội dung bài viết, chúng tôi chia sẻ tới Quý độc giả một số nội dung hữu ích dưới đây:

Thủ tục sang tên sổ đỏ từ mẹ cho con

Thông thường thủ tục sang tên sổ đỏ từ mẹ cho con là thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất. Chúng tôi xin hướng dẫn các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

– Các vấn đề cần lưu ý:

+ Xác định quyền sử dụng đất là tài sản của cá nhân mẹ hay tài sản chung với những người khác, tặng cho một phần hay toàn bộ;

+ Hợp đồng tặng cho phải được công chứng hoặc chứng thực mới đảm bảo giá trị pháp lý;

+ Xác định việc tặng cho là tặng cho chung các con hay một người con.

– Cách thực hiện:

Hai bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng đến văn phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân nơi có đất thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Chúng tôi khuyên Quý vị lựa chọn hình thức công chứng bởi đây là hình thức có yếu tố dịch vụ, hỗ trợ soạn thảo hợp đồng trong trường hợp chỉ có dự thảo, chưa biết lập hợp đồng. 

Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);

+ Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có);

+ Bản gốc minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng (trường hợp hai bên chưa kết hôn)

+ Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Bước 2: Tiến hành kê khai tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai

Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đổ gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực)

– CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)

– Tờ khai lệ phí trước bạ

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ), 01 bản sao có chứng thực quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

– 01 bản có chứng thực chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua

Bước 3: Tiến hành kê khai hồ sơ sang tên

Hồ sơ sang tên gồm:

– Bên bán ký đơn đề nghị đăng ký biến động, nếu trong trường hợp hai bên thỏa thuận về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng chứng thực.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản gốc quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.

– Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Bản sao sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân của bên nhận chuyển nhượng.

– Theo quy định của pháp luật về thời hạn sang tên.

Bước 4: Theo quy định của pháp luật nộp lệ phí và nhận sổ đỏ

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?

Các chi phí khi sang tên sổ đỏ cơ bản như sau:

1- Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân do bên bán chịu do có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân này được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng

Ngoài ra, nếu trong trường hợp giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất có sự xuất hiện của các bên môi giới, được ủy quyền, các bên này chịu thuế thu nhập cá nhân do có thu nhập phát sinh.

2- Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ do bên mua chịu và được xác định như sau:

Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2).

3- Các loại lệ phí khác

Một số khoản lệ phí khác cần lưu ý như:

– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng.

– Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng, tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng.

Trong trường hợp cần tư vấn thêm, khách hàng có thể liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 19006557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (8 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi