Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Tội làm nhục người khác qua Tổng đài 1900 6557
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 6624 Lượt xem

Tư vấn Tội làm nhục người khác qua Tổng đài 1900 6557

Làm nhục người khác, được hiểu là hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác. Vậy pháp luật quy định về loại tội này như thế nào và mức hình phạt ra sao? Bài viết sau sẽ cung cấp cho quý khách những thông tin cần thiết và hữu ích về Tội làm nhục người khác theo quy định của Bộ luật hình sự mới nhất.

Đối với một con người, có hai vấn đề thuộc về nhân thân mà chúng ta đặc biệt coi trọng: thứ nhất, đó là tính mạng, sức khỏe và thứ hai, đó là uy tín, danh dự, nhân phẩm. Nếu như sức khỏe là điều kiện tất yếu để con người có thể sống và phát triển một cách bình thường về mặt sinh lý thì uy tín, danh dự là những điều kiện về mặt tâm lý để con người có thể hòa nhập với xã hội tạo nên cái riêng biệt của bản thân. Chính vì vậy, Bộ luật hình sự năm 2015 quy định về tội làm nhục người khác nhằm bảo vệ uy tín, phẩm chất cá nhân của mỗi người.

Tổng đài tư vấn Tội làm nhục người khác: 1900 6557

Điều 155, Bộ luật hình sự năm 2015 quy định về Tội làm nhục người khác như sau:

“1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

Thứ nhất, các yếu tố cấu thành tội làm nhục người khác gồm 4 yếu tố cơ bản sau:

Mặt khách quan:

Người phạm tội phải là người có hành vi (hành động) được thể hiện bằng lời nói hoặc hành động xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, như: lăng mạ, chửi rủa thậm tệ, lột quần áo giữa đám đông người, thỏa mãn thú vui xác thịt…

Để làm nhục, người phạm tội có thể có những hành vi vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực như bắt trói, tra khảo, vật lột, đấm đá…nhưng tất cả các hành vi, thủ đoạn đó chỉ nhằm mục đích là làm nhục chứ không nhằm mục đích khác. Tuy nhiên, nếu hành vi đó cấu thành một tội riêng thì tùy từng trường hợp cụ thể, người phạm tội sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục và tội tương ứng với hành vi đã thực hiện.

Lưu ý:

+ Mức độ của các hành vi nêu trên phải là xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của người khác, nghĩa là hành vi nêu trên phải gây ra những ảnh hưởng xấu ở mức độ nhất định đến nhân phẩm, danh dự của người bị hại (như lột trần truồng người bị hại ở chỗ đông người, cạo đầu bôi vôi phụ nữ…) thì mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội này.

+ Người phạm tội quy định ở khoản 1 chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi người bị hại có yêu cầu khởi tố hình sự.

Nếu trước ngày mở phiên toà sơ thẩm hình sự, người bị hại rút đơn yêu cầu khởi tố thì vụ án phải được đình chỉ.

Khách thể: Hành vi phạm tội nêu trên xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác.

Mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý. Ý thức chủ quan của người phạm tội là mong muốn cho người bị hại bị nhục với nhiều động cơ khác nhau như để trả thù, có thể trả thù chính người bị hại hoặc người thân thích của họ, để thỏa mãn thú vui xác thịt.

Chủ thể: Chủ thể của tội phạm này là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự.

Thứ hai, về hình phạt.

Mức hình phạt đối với tội phạm này được chia thành hai khung, cụ thể như sau:

– Khung 1 (khoản 1): Có mức hình phạt là phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. Được áp dụng đối với trường hợp phạm tội có đủ dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này nêu ở mặt khách quan.

– Khung 2 (khoản 2): Có mức phạt tù từ một năm đến ba năm. Được áp dụng đối với một trong các trường hợp phạm tội sau đây:

+ Phạm tội nhiều lần. Được hiểu là trường hợp có từ hai lần phạm tội trở lên mà mỗi lần phạm tội có đầy đủ yếu tố cấu thành tội làm nhục người khác. Đồng thời trong các lần phạm tội đó chưa lần nào bị truy cứu trách nhiệm hình sự và còn trong thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Đối với nhiều người. Được hiểu là phạm tội đối với từ hai người bị hại trở lên.

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn: Được hiểu là người phạm tội đã sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình (như một phương tiện) để thực hiện hành vi phạm tội.

+ Đối với người thi hành công vụ (tức người bị hại là người đang thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, tổ chức giao).

+ Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình,.

Hình phạt bổ sung (khoản 3): Ngoài việc bị áp dụng một trong các hình phạt chính nêu trên, tuỳ từng trường hợp cụ thể người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.

Hành vi làm nhục người khác hoàn toàn có thể bị truy cứu nhiệm hình sự. Do đó, để tránh những vấn đề pháp lý, khách hàng nên tham vấn ý kiến của Luật sư bằng cách liên hệ với Luật sư của Luật Hoàng Phi qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ 1900 6557 để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi