Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 5102 Lượt xem

Tư vấn Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản

Để hiểu rõ về Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản theo Bộ luật hình sự năm 2015, khách hàng có thể liên hệ đến TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 để được giải cụ thể những thắc mắc.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ 1900 6557 tư vấn về cấu thành tội phạm, hình phạt của tội công nhiên chiếm đoạt tài sản giúp cho khách hàng phân biệt được tội công nhiên chiếm đoạt tài sản với các tội phạm xâm phạm về chế độ sở hữu khác, đồng thời giúp nắm được nếu phạm tội công nhiên chiếm đoạt tài sản thì sẽ bị xử lý như thế nào. Do đó, nếu khách hàng có bất cứ băn khoăn nào về tội công nhiên chiếm đoạt tài sản cũng như các tội phạm khác thì có thể liên hệ đến TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ 1900 6557 để được tư vấn.

Tổng đài tư vấn pháp luật hình sự, gọi: 1900 6557

Các yếu tố cấu thành Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản

Công nhiên chiếm đoạt tài sản, được hiểu là hành vi lợi dụng hoàn cảnh, điều kiện không có khả năng ngăn cản của chủ sở hữu tài sản hoặc người quản lý tài sản để chiếm đoạt tài sản một cách công khai.

Mặt khách quan: Mặt khách quan của tội này có dấu hiệu sau:

Về hành vi: Có hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác một cách công khai. Được hiểu là việc chiếm đoạt tài sản mà người phạm tội không cần che giấu hành vi phạm tội, hành vi đó được thực hiện trước mặt người bị hại và những người khác.

Việc thực hiện hành vi chiếm đoạt này thường là do người phạm tội biết người bị hại không dám hoặc không có đủ khả năng để ngăn chặn hành vi chiếm đoạt tài sản đó (như biết bị hại là người già yếu, người bị hại là trẻ em…).

Khách thể:

Hành vi nêu trên xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác.

Mặt chủ quan: 

Người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý.

Hình phạt đối với Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản 

Người phạm tội công nhiên chiếm đoạt tài sản bị xử phạt theo quy định tại Điều 172 Bộ luật Hình sự năm 2015 như sau:

“1. Người nào công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 173, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

b) Hành hung để tẩu thoát;

c) Tái phạm nguy hiểm;

d) Chiếm đoạt tài sản là hàng cứu trợ;

đ) Công nhiên chiếm đoạt tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại một trong các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.”

CÁCH THỨC ĐỂ LIÊN HỆ VỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ 1900 6557

Hiện nay rất nhiều người có sự nhầm lẫn giữa tội công nhiên chiếm đoạt tài sản với tội cướp tài sản hay trộm cắp tài sản. Do vậy, nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn pháp luật hình sự hoặc không biết hành vi xảy ra trên thực tế có phải tội công nhiên chiếm đoạt tài sản hay không và hình phạt đối với tội này như thế nào thì hãy liên hệ đến TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ 19006557 để được các Chuyên viên và Luật sư của chúng tôi hỗ trợ.

Bên cạnh tội công nhiên chiếm đoạt tài sản TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ 1900 6557 còn giải đáp câu hỏi về các loại tội phạm khác, về chấp hành hình phạt, tổng hợp hình phạt… giúp giải đáp đầy đủ các thắc mắc của khách hàng.

Để được các Chuyên viên và Luật sư của chúng tôi tư vấn hình sự khách hàng chỉ cần thực hiện một thao tác nhỏ là nhấc máy điện thoại và gọi tới SỐ: 1900 6557 và làm theo hướng dẫn theo lời chào trong Tổng đài.

Lưu ý: Khách hàng có thể dùng điện thoại cố định hoặc di động và KHÔNG cần nhập mã vùng điện thoại khi gọi tới Tổng đài 1900 6557

Khi cần tư vấn, khách hàng hãy nhấc máy và GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6557 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi