Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn quy định Nghỉ hưu trước tuổi qua Tổng đài 19006557
  • Thứ tư, 25/05/2022 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 7529 Lượt xem

Tư vấn quy định Nghỉ hưu trước tuổi qua Tổng đài 19006557

Hiện nay, nhiều lao động trong quá trình làm việc đã bị suy giảm khả năng lao động. Tuy nhiên, không phải đối tượng nào cũng đủ điều kiện để được nghỉ hưu. Tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội 19006557 sẽ tư vấn cho những người lao động biết về quy định được nghỉ hưu trước tuổi.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI 1900 6557 tư vấn cho người lao động về độ tuổi nghỉ hưu trước tuổi, điều kiện và mức hưởng lưu hưu trước tuổi. Khi có thắc mắc, khách hàng vui lòng liên hệ với TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 19006557 để được tư vấn.

Tư vấn quy định Nghỉ hưu trước tuổi qua Tổng đài 19006557

Khi nào được nghỉ hưu trước tuổi?

Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện nghỉ hưu trước tuổi:

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

b) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;

b) Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành”.

Theo quy định của pháp luật, điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được áp dụng cho hai nhóm người lao động:

 Nhóm 1: bao gồm người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; Cán bộ, công chức, viên chức; Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (trừ lao động nữa).

Nhóm đối tượng này nghỉ hưu trước tuổi nếu Có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61%; và tuổi nghỉ hưu: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi; Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi.

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và đủ 50 tuổi đối với nam, đủ 45 tuổi đối với nữ. 

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

Nhóm 2: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí . Đối với nhóm này, người lao động có 20 năm đóng bảo hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì được nghỉ hưu trước tuổi nếu:

– Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;

– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

Tư vấn quy định Nghỉ hưu trước tuổi qua Tổng đài 19006557

Mức hưởng lương hưu trước tuổi

Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2020 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi”

Để tính được mức hưởng lương hưu hàng tháng khi nghỉ hưu trước tuổi, cần phải thực hiện 2 bước:

+ Bước 1: tính mức hưởng lương hưu hàng tháng nếu nghỉ hưu đúng tuổi. Theo quy định của pháp luật, nếu nghỉ hưu vào năm 2017 thì cách tính như sau: đóng bảo hiểm xã hội được 15 năm tương ứng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định; sau đó cứ 1 năm đóng với nam tính thêm 3%; đối với nữ tính thêm 2%. Nếu nghỉ hưu vào năm 2018 trở đi, đối với nữ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định; đối với nam là 16 năm, năm 2020 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;tương ứng sau đó, thêm 1 năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính đóng thêm 2%.Lưu ý, mức tối đa là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật

+ Bước 2: tính số % mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bị trừ do nghỉ hưu trước tuổi: cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. Lưu , nếu  tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

+ Bước 3: lấy % mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tính ở bước 1 trừ đi % mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tính ở bước 2.

Thủ tục nghỉ hưu trước tuổi.

Như nội dung chúng tôi đã đưa ra ở nội dung trên về các trường hợp và điều kiện về hưu trước tuổi thì thủ tục nghỉ hưu trước tuổi sẽ được thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Giám định y khoa xác định mức độ suy giảm sức lao động của người lao động tại Hội đồng giám định y khoa.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 56/2017/TT-BYT thì hồ sơ giám định y khoa bao gồm:

– Giấy giới thiệu của bên đơn vị sử dụng lao động.

– Giấy tờ khám, điều trị bệnh tật như: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, sổ khám bệnh, giấy ra viện…

– Giấy tờ chứng minh nhân thân.

 Bước 2: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng hưu trí đến cơ quan bảo hiểm xã hội.

– Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí sẽ bao gồm:

– Sổ bảo hiểm xã hội.

– Một trong hai giấy tờ: quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí, văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động.

Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện thẩm định, xét duyệt hưởng chế độ hưu trí.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và chi trả cho người lao động. Trong trường hợp không giải quyết thì cơ quan bảo hiểm phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

CÁCH THỨC KẾT NỐI VỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN BẢO HIỂM XÃ HỘI: 1900 6557?

Khi cần được Luật sư của chúng tôi tư vấn các vấn đề liên quan đến nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của pháp luật. Rất đơn giản, các bạn chỉ cần thực hiện một thao tác nhỏ là nhấc máy điện thoại và gọi tới TỔNG ĐÀI: 1900 6557  và làm theo hướng dẫn theo lời chào trong TỔNG ĐÀI 19006557.

Lưu ý:

– Khách hàng có thể lựa chọn điện thoại cố định hoặc điện thoại di động và “KHÔNG” cần nhập mã vùng điện thoại khi gọi tới Tổng đài 19006557

– Thời gian làm việc của Tổng đài tư vấn: 1900 6557 bắt đầu từ 8h sáng đến 10h tối tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết

Tư vấn quy định Nghỉ hưu trước tuổi qua Tổng đài 19006557

LÝ DO BẠN NÊN GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN HÀNG BẢO HIỂM XÃ HỘI 1900 6557?

Tại Việt Nam, xác định điều kiện nghỉ hưu trước tuổi là vấn đề được người lao động quan tâm. Tuy nhiên, để xác định mức hưởng khi nghỉ hưu trước tuổi của người lao động thì không phải lúc nào người lao động cũng hiểu rõ. Do đó, khi cần tham vấn ý kiến của Luật sư về nghỉ hưu trước tuổi các bạn có thể kết nối với TỔNG ĐÀI TƯ VẤN BẢO HIỂM XÃ HỘI 1900 6557 để các Luật sư của chúng tôi trợ giúp về mặt pháp lý. TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 của chúng tôi hoạt động 24/24 nên quý khách hàng có thể kết nối bất cứ lúc nào.

Để đảm bảo chúng tôi luôn có thể hỗ trợ được khách hàng, khách hàng hãy làm động tác nhỏ là lưu số điện thoại: 1900 6557 vào danh bạ để sử dụng dịch vụ của chúng tôi bất kỳ lúc nào.

Khi cần tư vấn, khách hàng hãy nhấc máy và GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 19006557 để được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi tư vấn

Đánh giá bài viết:
5/5 - (1 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi