Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Điều kiện hưởng chế độ thai sản mới nhất 2024
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 6188 Lượt xem

Điều kiện hưởng chế độ thai sản mới nhất 2024

Tổng đài tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội 1900 6557 xin giải đáp một tình huống điển hình về việc xác định điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ theo quy định của pháp luật hiện hành để Quý khách hàng tham khảo.

Câu hỏi:

Xin kính chào TỔNG ĐÀI TƯ VẤN CHẾ ĐỘ THAI SẢN 1900 6557 – Công ty Luật Hoàng Phi. Tôi có một vấn đề cần được giải đáp như sau: 

Vợ tôi đã mang thai 3 tháng, siêu âm ngày dự sinh là 06/04/2024. Vợ tôi đã đóng bảo hiểm xã hội bắt đầu tính từ tháng 12/2022. Vậy vợ tôi có được hưởng chế độ thai sản hay không? Mong nhận được giải đáp! 

Trân trọng cảm ơn!

Trả lời:

Chào bạn, câu hỏi của bạn Công ty Luật Hoàng Phi xin được trả lời như sau:

Chế độ thai sản của người lao động được quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. Để biết một người có được hưởng chế độ thai sản hay không cần kiểm tra người lao động có đáp ứng được các điều kiện hưởng theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 hay không ?

Chế độ thai sản là gì?

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người lao động được hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành, theo đó chế độ này không chỉ áp dụng cho lao động nữ mà còn cả lao động nam nếu đủ các điều kiện theo quy định.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản 

Để được hưởng chế độ này thì người lao động cần đáp ứng hai điều kiện hưởng chế độ thai sản:

Thứ nhất: Điều kiện về đối tượng được hưởng

Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi  thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Lao động nữ mang thai;

– Lao động nữ sinh con;

– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Như vậy, đối với trường hợp của anh, vợ anh thuộc đối tượng được hưởng chế độ thai sản.

Thứ hai: Điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm:

Theo Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, để được hưởng thai sản người lao động “phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Như vậy, theo quy định như trên, vợ anh đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 12/2022, tính đến tháng dự sinh là tháng 4/2024 thì đã đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con (thời gian 12 tháng trước khi sinh được xác định theo Điều 9, Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH). Do đó, vợ anh đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con.

Kết luận: Vợ anh đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản do đã đáp ứng đủ điều kiện hưởng thai sản theo quy định của pháp luật. 

Cách tính ngày nghỉ thai sản?

Theo như quy định trên về thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động phải đóng đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con.

Thời gian 12 tháng trước khi sinh được xác định theo quy định tại khoản 1, điều 09 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, cách tính được xác định như sau:

“1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:

a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.”

Đối chiếu theo trường hợp của vợ anh, chị dự sinh ngày 06/04/2023, như vậy thời gian 12 tháng trước khi sinh của chị được tính từ 4/2023 đến tháng 05/2022. Đây được gọi là khoảng thời gian 12 tháng trước khi sinh của chị để xác định chế độ hưởng thai sản.

Điều kiện hưởng thai sản của chồng?

Điều kiện hưởng thai cho chồng khi có vợ tham gia bảo hiểm xã hội, căn cứ theo khoản 2, Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi sinh con, cụ thể: 

“2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

a) 05 ngày làm việc;

b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.”

Như vậy, theo quy định trên, khi vợ anh sinh con, người chồng sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tương ứng như trên, khoảng thời gian này được tính trong 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần theo quy định. 

Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Căn cứ theo khoản 01, Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội quy định về Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản:

“1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”

Như vậy, đối chiếu theo quy định trên của pháp luật, nếu trường hợp sau khi hết thời gian nghỉ thai sản vợ anh quay trở lại công ty làm việc thì thời gian quy định nộp hồ sơ là trong vòng 45 ngày kể từ ngày quay trở lại làm việc; còn nếu như vợ anh thôi việc trước thời điểm sinh con thì hồ sơ sẽ được nộp trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú để được giải quyết chế độ thai sản. 

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN MỚI NHẤT NĂM 2023: 1900 6557 ?

Để được các chuyên viên và luật sư của chúng tôi tư vấn chế độ thai sản chung và điều kiện hưởng chế độ thai sản nói riêng, các bạn chỉ cần thực hiện một thao tác nhỏ là nhấc máy điện thoại và gọi tới SỐ: 1900 6557 và làm theo hướng dẫn theo lời chào trong Tổng đài.

Lưu ý:

– Khách hàng có thể dùng điện thoại cố định hoặc di động và KHÔNG cần nhập mã vùng điện thoại khi gọi tới Tổng đài 1900 6557

Để đảm bảo chúng tôi luôn có thể hỗ trợ được khách hàng, khách hàng hãy làm động tác nhỏ là lưu số điện thoại: 1900 6557 vào danh bạ để sử dụng dịch vụ của chúng tôi bất kỳ lúc nào.

Khi cần tư vấn, khách hàng hãy nhấc máy và GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6557 để được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (14 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào?

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn được hiểu như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin giải đáp qua bài viết này...

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu?

Thời gian thử việc đối với trình độ đại học là bao lâu? là thắc mắc được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị làm rõ thắc mắc: Mã ngành nghề kinh doanh quán cà phê là mã...

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào?

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ spa là mã nào? Khi có thắc mắc này, Quý vị đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài...

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không?

Thỏa thuận góp vốn có cần lập vi bằng không? Khi có thắc mắc này, Quý vị có thể tham khảo nội dung bài viết này của chúng...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi