Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Tư vấn Luật Đất đai – Nhà ở Điều kiện cấp sổ đỏ mới nhất năm 2024
  • Thứ sáu, 29/12/2023 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 5405 Lượt xem

Điều kiện cấp sổ đỏ mới nhất năm 2024

Khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần đáp ứng những điều kiện gì? Để biết thêm thông tin chi tiết quý khách hàng hãy gọi điện đến Tổng đài 1900 6557 để được tư vấn chuẩn xác nhất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ chứng minh quyền của người sử dụng đất. Người sử dụng đất khi có giấy chứng nhận sẽ được thực hiện đầy đủ các quyền từ chuyển đổi, chuyển nhượng, tăng cho, thừa kế, thế chấp, góp vốn…Tuy nhiên không phải mọi trường hợp đều được cấp giấy nhận quyền sử dụng đất, mà để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.TỔNG ĐÀI TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP SỔ ĐỎ 1900 6557 tư vấn về các điều kiện cấp sổ đỏ để khách hàng tham khảo. Trong trường hợp cần tư vấn về các vấn đề liên quan đến các điều kiện này, khách hàng vui lòng liên hệ với TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 để được tư vấn.

Tư vấn điều kiện được cấp sổ đỏ năm 2020 qua Tổng đài 1900 6557

Tổng đài tư vấn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 1900 6557

Quy định về sổ đỏ

Sổ đỏ hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Theo quy định tại điều 99 Luật đất đai năm 2013. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

“a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;

b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.”.

Điều kiện được cấp sổ đỏ

Do trước đây, việc mua bán đất diễn ra sơ sài, tính pháp lý không cao nên nhiều trường hợp hồ sơ chuyển nhượng, đăng ký quyền sử dụng đất gặp nhiều khó khăn. Theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, để xác định điều kiện cấp sổ đỏ chia ra làm 02 trường hợp là: có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Thứ nhất: Cá nhân, hộ gia đình có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Đối với những các nhân, hộ gia đình có giấy tờ về quyền sử dụng đất chia ra làm 02 trường hợp là giấy tờ đứng tên mình và giấy tờ đứng tên người khác.

– Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình sẽ cần những tài liệu sau đây theo quy định của Điều 100 luật Đất đai 2013:

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước 15/03/1993 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trước 15/10/1993.

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, giấy tờ bàn giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liến với đất trước 15/20/1993 và được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước 15/10/1993.

+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định.

+ Giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất về quyền sử dụng đất.

+ Một số giấy tờ khác được xác lập trước 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.

– Trường hợp cá nhân, tổ chức có các giấy tờ nêu tại trường hợp trên mà là tên người khác sẽ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện cấp sổ đỏ sau:

+ Đang sử dụng đất có các giấy tờ nêu trên nhưng tên của người khác kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.

+ Chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất tính đến trước ngày 01/07/2014

+ Không có tranh chấp

– Đối với những trường hợp cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo quyết định, bản án của Tòa án cần có tài liệu:

+ Cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo quyết định, bản án của Tòa án

+ Quyết định thi hành bản án của cơ quan thi hành án

+ Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành

+ Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáp về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực.

– Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất được nhà nước giao, cho thuê từ 15/10/1993 đến 01/07/2014 mà chưa được cấp sổ đỏ được cấp sổ đỏ.

Thứ hai: Cá nhân, hộ gia đình không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

– Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện cấp sổ đỏ sau:

+ Đang sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.

+ Có hộ khẩu tại địa phương và đang sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

+ Được ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

– Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:

+ Đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đã sử dụng ổn định từ trước 01/07/2014 và không vi phạm pháp luật đất đai.

+ Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

Các trường hợp không được cấp sổ đỏ

Ngoài ra Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai quy định các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

Gồm 7 trường hợp không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất :

1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Tư vấn điều kiện được cấp sổ đỏ năm 2020 qua Tổng đài 1900 6557

VÌ SAO BẠN NÊN GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN CẤP SỔ ĐỎ 1900 6557 ?

Việc được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) sẽ là điều kiện để người sử dụng đất đảm bảo tối đa nhất quyền của mình với việc sử dụng mảnh đất đó nên để có thể nắm bắt được các quyền lợi này khách hàng nên tham vấn ý kiến của Luật sư bằng cách gọi điện tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 để các Luật sư của chúng tôi trợ giúp về mặt pháp lý. TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 của chúng tôi hoạt động 24/24 nên quý khách hàng có thể kết nối bất cứ lúc nào. 

Để đảm bảo chúng tôi luôn có thể hỗ trợ được khách hàng, khách hàng hãy làm động tác nhỏ là lưu số điện thoại: 1900 6557 vào danh bạ để sử dụng dịch vụ của chúng tôi bất kỳ lúc nào. Chúng tôi hy vọng việc triển khai kênh tư vấn về điều kiện cấp sổ đỏ qua TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900 6557 sẽ hỗ trợ và giúp khách hàng giải đáp những thắc mắc của mình.

Khi cần tư vấn, khách hàng hãy nhấc máy và GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN: 1900 6557 để được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Nhà nước không được ra quyết định thu hồi đất trong những trường hợp nào?

Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định và tiến hành thu hồi lại quyền sử dụng đất đã trao cho người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất nhưng có hành vi vi phạm pháp luật về đất...

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giao đất đối với những đối tượng nào?

Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi...

Trường hợp nào không được cưỡng chế thu hồi đất?

Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi có đủ các điều kiện quy định tại Luật đất đai...

Chuyển đổi đất vườn sang đất ở hết bao nhiêu tiền?

Như vậy UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận được đơn và thửa đất xin chuyển thuộc khu vực được phép...

Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị không?

Luật đất đai quy định giấy tờ chuyển nhượng đất phải được công chứng chứng thực. Vậy Giấy chuyển nhượng đất viết tay có giá trị...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi