Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế?
  • Thứ ba, 17/10/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 5579 Lượt xem

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm. 

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế? là một nội dung được rất nhiều người quan tâm hiện nay khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Trong nội dung bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết hơn về vấn đề này.Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh công ty là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.

Theo khoản 3 điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Pháp luật doanh nghiệp hiện hành không hạn chế tổng số lần tạm ngừng liên tiếp cũng như tổng thời gian tạm ngừng của doanh nghiệp. Vì vậy thời gian doanh nghiệp tạm ngừng theo nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp muốn tạm ngừng phải gửi thông báo tới cơ quan quản lý đăng ký doanh nghiệp, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm những gì?

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh;

– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

– Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh;

– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

Lưu ý: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

Trên thực tế có rất nhiều lý do để doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, thủ tục tạm ngừng kinh doanh được tiến hành như sau:

– Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất là 03 ngày trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh.

Nội dung thông báo bao gồm:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.

+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: Ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.

+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.

– Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:

+ Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;

+ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

Tạm ngừng kinh doanh phải nộp các loại thuế nào?

Trước khi trả lời được câu hỏi Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế? thì cần nắm được các loại thuế phải nộp khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, cụ thể như sau:

– Thuế môn bài: Theo điểm c, khoản 2, điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, Doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động trọn năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 sẽ không phải nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng đó.

– Đối với thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập cá nhân, Thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ khoản 2 điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm. Do đó nếu trong hồ sơ khai thuế có phát sinh phải nộp các loại thuế trên thì doanh nghiệp vẫn phải nộp đầy đủ, đúng hạn với thời hạn kê khai thuế.

– Nợ thuế, nợ chậm nộp thuế: Theo quy định tại khoản 3 điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 thì trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện nộp đầy đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản còn nợ và hoàn thành việc thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp giữa các bên có thỏa thuận khác.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?

Theo quy định tại Khoản 2 điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều 4. Quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

2. Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

a) Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.

d) Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Từ quy định trên thấy được rằng trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm. 

Lưu ý: Trong thời gian đang tạm dừng kinh doanh, nếu doanh nghiệp kinh doanh trở lại trước thời gian, thì ngoài việc phải tiếp tục kê khai thuế, còn phải làm công văn thông báo cho Cơ quan thuế được biết.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính không?

Báo cáo tài chính chính là hệ thống các thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán mà đã được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì dựa vào việc nộp báo cáo thuế khi mà tạm ngừng kinh doanh, nộp báo cáo tài chính sẽ chia thành 02 trường hợp như sau:

– Tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch hay năm tài chính: Nếu như doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 ở trong năm thì trường hợp này các doanh nghiệp vẫn thuộc đối tượng miễn nộp thuế. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ báo cáo thuế. Có nghĩa là cũng không phải nộp báo cáo tài chính.

– Tạm ngừng kinh doanh mà không trọn năm dương lịch hay năm tài chính: Nếu như thời điểm tạm ngừng kinh doanh của các doanh nghiệp là sau ngày 1/1 và trước ngày 31/12 thì trường hợp này các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không trọn năm dương lịch hoặc là năm tài chính, nên các doanh nghiệp vẫn sẽ phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm, có nghĩa là các doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ báo cáo thuế, bao gồm là cả báo cáo tài chính.

Mong rằng qua nội dung bài viết trên đây của Luật Hoàng Phi đã cung cấp những thông tin hữu ích về tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế? để quý độc giả tham khảo trong quá trình tạm ngừng kinh doanh và giải quyết những vấn đề khác có liên quan.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (5 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.9990981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

Năng lực của Luật Hoàng Phi trong lĩnh vực Doanh nghiệp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Thành lập hộ kinh doanh cá thể tại quận Ba Đình

Theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh...

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty là nội dung được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Thay đổi Đăng ký kinh doanh tại Thanh Hóa

 Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay...

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Nam Định

Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi