Trang chủ Dịch vụ Doanh nghiệp Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Như Thế Nào 2024?
  • Thứ hai, 18/03/2024 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 1689 Lượt xem

Thủ Tục Tạm Ngừng Kinh Doanh Như Thế Nào 2024?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty là việc doanh nghiệp tiến hành tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn và được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư, trong quá trình tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp được làm gì và không được làm gì? Quý khách vui lòng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời.

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp

Sau khi dữ liệu trên cổng thông tin quốc gia ghi nhận tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.

Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Video Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty

Lý do doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?

Có nhiều lý do dẫn đến việc công ty phải tạm ngừng hoạt động, tuy nhiên đa phần là gặp khó khăn về tài chính, nhân công…vv buộc doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh. 

Trên thực tế, một số lý do phổ biến dẫn đến doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh như sau:

– Doanh nghiệp gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Do đó nhiều doanh nghiệp mới thành lập có vốn đầu tư nhỏ khi gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu có thể không đủ kinh tế để duy trì hoạt động nên phải tạm ngừng kinh doanh;

– Doanh nghiệp có sự thay đổi về cơ cấu công ty hoặc chuyển địa điểm công ty;

– Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động thì có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

– Chủ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh sau đó thành lập doanh nghiệp mới để kinh doanh những ngành, nghề khác hiệu quả hơn.

4 vấn đề Doanh nghiệp cần lưu ý trước khi tạm ngừng kinh doanh

– Doanh nghiệp cần thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 206 luật Doanh nghiệp quy định “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh”.

– Thời gian tạm ngừng tối đa cho mỗi lần tạm ngừng không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp

Theo quy định mới, tổng thời gian mỗi một lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm  và  không  hạn  chế  số  lần  tạm  ngừng liên tiếp

– Doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế trong khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị Định 126/2020/NĐ-CP quy định “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.

– Doanh nghiệp được miễn nộp thuế môn bài

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị đinh 22/2020/NĐ-CP quy định:

“Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh”.

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh như thế nào?

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ bao gồm những tài liệu sau:

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;

– 1 Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh

– 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh

– 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua cổng thông tin quốc gia

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến hồ sơ tạm ngừng tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

– Scan toàn bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

– Truy cấp vào địa chỉ website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2Fonline%2Fdefault.aspx

– Tạo tài khoản hoặc đăng nhập tài khoản (trường hợp đã có tài khoản);

Lưu ý: Khi đăng ký tài khoản, người đăng ký cần chuẩn bị sẵn email, số điện thoại, căn cước công dân

– Nộp hồ sơ theo các bước

– Nhận giấy biên nhân hồ sơ.

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.

Thời gian giải quyết hồ sơ: 3 ngày làm việc

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, sở kế hoạch đầu tư sẽ ra thông báo cho phép doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động kinh doanh, bản gốc thông báo sẽ được gửi qua đường bưu điện cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

tạm ngừng kinh doanh

Chi phí tạm ngừng kinh doanh tại Công ty Luật Hoàng Phi

Chi phí tạm ngừng hoạt động kinh doanh do Công ty Luật Hoàng Phi cung cấp được cân đối hợp lý, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Cụ thể chi phí dịch vụ bao gồm:

– Chi phí dịch vụ là: 1.100.000 VNĐ (Một triệu một trăm nghìn đồng)

– Chi phí công bố thông tin trên cổng thông tin quốc gia: 100.000 VNĐ (một trăm nghìn đồng)

Lưu ý: Chi phí nêu trên không bao gồm 08% VAT. Trường hợp quý khách hàng có nhu cầu xuất hóa đơn vui lòng thanh toán cho chúng tôi thêm 08% VAT.

tạm ngừng kinh doanh

Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty Luật Hoàng Phi

Là một trong số ít công ty hiện nay cung cấp hai dịch vụ song song, vừa tư vấn vừa thực hiện tạm ngừng kinh doanh, Công ty Luật Hoàng Phi đã và đang được nhận được những phản hồi rất tích cực từ quý khách hàng.

Với lợi thế là đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, tận tình, chúng tôi sẽ giúp khách hàng xử lý hoặc trực tiếp xử lý thủ tục tạm ngừng nhanh, đúng quy định với chi phí hợp lý.

Tư vấn thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Đây là gói dịch vụ phù hợp với những khách hàng muốn tự mình thực hiện thủ tục tạm ngừng nhưng không biết phải bắt đầu tư đâu và cần chuẩn bị những hồ sơ gì. Tùy thuộc vào hình thức tư vấn khách hàng lựa chọn mà sẽ có những mức chi phí khác nhau.

Các hình thức tư vấn tạm ngừng kinh doanh của Công ty Luật Hoàng Phi bao gồm:

– Gọi điện thoại đến số Hotline: 0981.378.999

– Đến trực tiếp văn phòng của Luật Hoàng Phi tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh (thông tin địa chỉ cụ thể khách hàng vui lòng xem dưới website)

– Gửi Email đến hòm thư: lienhe@luathoangphi.vn

Dịch vụ tư vấn tạm ngừng kinh doanh của Công ty Luật Hoàng Phi sẽ tiến hành các nội dung sau:

– Tư vấn các quy định của Pháp luật liên quan đến tạm ngừng kinh doanh;

– Tư vấn điều kiện, lý do tạm ngừng hoạt động;

– Tư vấn về thời gian được tạm ngừng, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời gian tạm ngừng;

– Tư vấn thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại Phòng ĐKKD và cơ quan Thuế;

– Tư vấn về Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng;

– Tư vấn các nội dung khác có liên quan;

Thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Với những khách hàng không có nhiều thời gian, muốn xử lý công việc nhanh, ngại phải làm việc với cơ quan nhà nước thì dịch vụ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh chính là lựa chọn hàng đầu

Công ty Luật Hoàng Phi sẽ thực hiện các công việc:

– Tiến hành soạn thảo thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

– Nộp hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật (online và offline)

– Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp;

– Nhận thông báo chấp nhận tạm dừng hoạt động;

– Tiến hành thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động tại cơ quan thuế có thẩm quyền;

– Hỗ trợ thực hiện các vấn đề phát sinh (nếu có)

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh nói riêng hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Yêu cầu dịch vụ: 0981.393.6860981.393.868

– Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

– Email: lienhe@luathoangphi.vn


Hỏi đáp nhanh thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Có bắt buộc phải nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng?

Theo quy định, trước khi tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tới phòng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký qua mạng (online) qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp có địa chỉ là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.

Sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ, doanh nghiệp sẽ mang hồ sơ giấy (bản cứng) tới phòng đăng ký kinh doanh để nộp và nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh từ cơ quan đăng ký.

Lưu ý về Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh

+ Lưu ý thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ kê khai các thông tin gồm:

– Tên doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh

– Mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Ngành nghề kinh doanh

– Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh

– Lý do tạm ngừng

– Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

+ Lưu ý khác thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh

(i) Trong hồ sơ nộp cho cơ quan đăng ký, doanh nghiệp không viết tay vào các mẫu có trong hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;
(ii) Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp  đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm ngày) trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngưng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải nộp báo cáo thuế?

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.

Đang tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội?

Theo quy định, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành nghĩa vụ với các hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác.

Ngoài ra, theo quy định của Luật bảo hiểm 2014, trường hợp tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất.  Do đó, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng mà không có thỏa thuận khác với người lao động, doanh nghiệp phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Cần thông báo tạm ngừng kinh doanh mấy ngày trước khi tạm ngừng chính thức?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh”.

Trường hợp doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng thì cũng phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh.

Không thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác như sau:

Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

c) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

c) Buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Theo quy định nêu trên, hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền là từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Đồng thời, đơn vị bị xử phạt có trách nhiệm thông báo về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh quy định như thế nào?

Rất nhiều doanh nghiệp không nắm rõ thời gian tạm ngừng kinh doanh. Điều đó gây ảnh hưởng không nhỏ đến doanh nghiệp. Do vậy, mọi người cần tìm hiểu kỹ thời gian và thời hạn để có hướng giải quyết kịp thời, tránh những tổn thất không đáng có. Liên quan đến việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh có ba thời gian mà cá nhân, doanh nghiệp cần quan tâm bao gồm:

– Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền trong vòng bao lâu?

Quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, các công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.

– Thời hạn doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngưng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

– Cơ quan nhà nước xử lý hồ sơ tạm ngừng trong vòng bao lâu?

Thời gian này sẽ phụ thuộc vào việc hồ sơ của doanh nghiệp có hợp lệ hay không. Nếu hồ sơ tạm ngừng hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp trong thời gian là 3 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?

Sau khi đủ điều kiện cấp Giấy đăng ký tạm ngừng, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi hồ sơ doanh nghiệp đến cơ quan thuế. Lúc này, doanh nghiệp sẽ phải hoàn thiện và gửi hồ sơ thuế trong vòng 30 – 40 ngày. Nếu doanh nghiệp không gửi hồ sơ đến cơ quan thuế xử lý, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp vẫn đang hoạt động và phải đóng thuế hàng quý theo quy định.

Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến thuế doanh nghiệp cần xử lý với cơ quan thuế bao gồm: tờ khai, thuế giá trị gia tăng, báo cáo sử dụng hóa đơn, báo cáo tài chính (nếu hoạt động quá 3 tháng trong 1 năm)… Sau khi cung cấp đầy đủ các hồ sơ thủ tục, cơ quan thuế sẽ ra thông báo xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế hoặc các vấn đề liên quan. Như vậy, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế mới hoàn tất.

LƯU Ý: Theo quy định mới nhất hiện nay, việc doanh nghiệp khi tiến hành thủ tục tạm ngừng đăng ký kinh doanh công ty sẽ không cần tiến hành thủ tục gì liên quan đến cơ quan thuế. Do đó, khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể bỏ qua bước trên.

Đang nợ thuế có được tạm ngừng doanh nghiệp không?

Doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (2 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP HOẶC YÊU CẦU BÁO GIÁ

QUÝ KHÁCH GỌI: 0981.378.999 – 0981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh thực phẩm chức năng khi thành lập công ty là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ, do đó, Quý vị đừng bỏ...

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty

Mã ngành kinh doanh vật liệu xây dựng khi thành lập công ty là nội dung được chúng tôi chia sẻ, làm rõ trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi, tham...

Thay đổi Đăng ký kinh doanh tại Thanh Hóa

 Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay...

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Nam Định

Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh...

Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Ninh Bình

Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định khi doanh nghiệp thông qua quyết định thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, ngành nghề đăng ký kinh doanh hộ cá thể thì trong vòng 10 ngày phải tiến hành thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật lại thông tin doanh...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi