Trang chủ Biểu Mẫu Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương Theo Quy Định Tòa Án 2024
  • Chủ nhật, 14/01/2024 |
  • Biểu Mẫu |
  • 39504 Lượt xem

Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương Theo Quy Định Tòa Án 2024

Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, xảy ra khi chỉ một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn, mục đích hôn nhân không đạt được.

heo Luật Hôn nhân và gia đình 2014, ly hôn đơn phương hay ly hôn theo yêu cầu của một bên là việc một trong hai bên vợ, chồng yêu cầu ly hôn khi có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được sử dụng khi vợ hoặc chồng có yêu cầu Toà giải quyết việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, vấn đề tài sản và con cái của người khởi kiện.

Ly hôn là phương án lựa chọn cuối cùng khi những mâu thuẫn giữa vợ chồng trở nên trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

>>>>>>> Tham khảo bài viết: Dịch vụ ly hôn đơn phương nhanh

Nếu mâu thuẫn chưa đến mức nghiêm trọng chúng ta vẫn có thể cố gắng để dung hòa cuộc sống song nếu thực sự cuộc sống hôn nhân đã trở nên quá nặng nề, mệt mỏi thì dù cho một bên có không đồng ý thì chúng ta không nên gắng gượng để tiếp tục.

Trường hợp này chúng ta phải tiến hành ly hôn đơn phương. Vậy mẫu đơn ly hôn đơn phương thực hiện như thế nào? Hồ sơ cần những gì? chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc thông qua bài viết dưới đây.

Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, xảy ra khi chỉ một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn, mục đích hôn nhân không đạt được.

Lưu ý: Mặc dù ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên song chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Căn cứ ly hôn đơn phương?

Theo quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

“ Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Như vậy để được giải quyết về ly hôn đơn phương thì người có yêu cầu ly hôn phải đáp ứng được quy định tại một trong ba điều khoản tại Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình.

Để nhận được tư vấn từ Luật sư, Quý khách click vào Ảnh bên dưới

YÊU CẦU TƯ VẤN NHANH

Ai được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương?

Không giống ly hôn thuận tình là có được sự đồng thuận của cả hai bên, ly hôn đơn phương là việc một trong hai bên yêu cầu ly hôn.

Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình, người được yêu cầu ly hôn là:

– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên, Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp có căn cứ về việc cuộc hôn nhân của hai vợ chồng lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được do:

– Một trong hai người có hành vi bạo lực gia đình;

– Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng (yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, sống chung với nhau trừ trường hợp có thỏa thuận khác)…

Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm những gì?

Khách hàng cần chuẩn bị những tài liệu, giấy tờ sau khi thực hiện hồ sơ ly hôn đơn phương:

Mẫu đơn xin ly hôn đơn;

– Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc hoặc bản sao chứng thức) hoặc bản sao trích lục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi ĐKKH trong trường hợp không tìm thấy giấy chứng nhận đăng kí kết hôn bản chính;

– CMND/ căn cước công dân/hộ chiệu của 2 vợ chồng bản sao chứng thực;

– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao chứng thực) hoặc sổ đăng ký tạm trú, trường hợp vợ chồng không ở chung sổ hộ khẩu thì người yêu cầu ly hôn phải cung cấp thông tin cư trú của người còn lại;

– Giấy khai sinh các con (bản sao chứng thực) hoặc bản trích lục giấy khai sinh;

– Các giấy tờ khác về tài sản và quyền tài sản.

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương?

Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung quy định trong đơn khởi kiện nói chung, cụ thể đơn gồm các thông tin về:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn;

– Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn;

– Thông tin cá nhân của người khởi kiện, người bị kiện;

– Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ ly hôn đơn phương;

– Thông tin về vấn đề con chung của vợ chồng;

– Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng;

– Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;

– Thông tin về chữ ký và ghi rõ họ tên của người khởi kiện.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

           ____________________

                                                                  Hà Nội, ngày ….. tháng …… năm 20…..

ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN 

Kính gửi: Toà án nhân dân ……………….., thành phố ……………….  

Họ và tên người khởi kiện: Nguyễn Thị B                    Năm sinh: ……./……/……..

Địa chỉ:  …………………………………….

Số điện thoại liên lạc: ………………………………….

Họ và tên người bị kiện: Nguyễn Văn A                           Năm sinh: ……../……../………

Địa chỉ: ……………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ………………………….

Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

Về tình cảm:

Tôi và Anh ……………………. đăng ký kết hôn ngày …………..tháng……. năm …….. tại Ủy ban nhân  dân ………………., thành phố………….. Trong quá trình chung sống tôi nhận thấy vợ chồng tôi có nhiều mâu thuẫn, cuộc sống vợ chồng thật ngột ngạt và không thể kéo dài được thêm nữa, mục đích của hôn nhân là xây dựng gia đình hạnh phúc, vợ chồng cùng nhau xây dựng con cái trưởng thành không đạt được, đời sống chung không thể keo dài.

Vậy tôi viết đơn này đề nghị Quý Tòa sớm giải quyết cho tôi được ly hôn với Anh ………. để tôi sớm ổn định cuộc sống, xây dựng hạnh phúc cho mình.

Về con chung:

Trong thời gian hôn nhân, tôi và Anh ………………………. có ba người con. Cụ thể:

Con thứ nhất: …………………..               Giới tinh: Nam Ngày sinh: ……………………..

Con thứ hai: …………………                 Giới tính: Nam Ngày sinh: ……………………

Hiện nay cháu ……………..đang sống với tôi tại địa chỉ số …………………………………………

Cháu ……………………và ……………………đang sống với Anh ………………… tại địa chỉ số …………………………………………….

Khi ly hôn tôi đề nghị được nuôi cháu …………….., hai cháu …………….. và …………….. được giao cho Anh …………………….nuôi dưỡng và chăm sóc.

Tôi đề nghị ………………. trợ cấp phí tổn nuôi cháu …………….. là ………..VND (bằng chữ:……….. triệu đồng)/01 tháng và sẽ trợ cấp đến khi cháu ………………….đủ 18 tuổi.

Về tài sản: Tôi không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản chung của tôi và Anh ……………………

Về nhà ở:  Chúng tôi không yêu cầu tòa án giải quyết nhà ở của vợ chồng tôi.

 

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

1: Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của gia đình tôi

2: Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu gia đình 

3: Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân của tôi và Anh…………..

4: Bản sao chúng thực Giấy khai sinh của 3 con tôi

5:  Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.                                        

                                                                                                  Người khởi kiện

Lưu ý: Trên thực tế, khi thực hiện thủ tục ly hôn, Quý vị có thể liên hệ trực tiếp đến Tòa tiếp nhận hồ sơ để xin mẫu.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương chúng tôi cung cấp trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, hiện chưa có mẫu chung do Tòa án nhân dân tối cao ban hành thống nhất áp dụng trên toàn quốc. Để làm rõ cho căn cứ yêu cầu giải quyết ly hôn, một số mẫu cụ thể có thêm các phần như lý do xin ly hôn, xác nhận của chính quyền địa phương,…

Download mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Download (tải) mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Hướng dẫn cách viết mẫu đơn xin ly hôn đơn phương?

– Về Thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết cần ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn như Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định; Tòa án nhân dân quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội,…

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng, Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương,

– Về thông tin người khởi kiện và người bị khởi kiện cần trình bày rõ thông tin cơ bản của cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin như:

+ Thông tin họ và tên người khởi kiện, họ và tên người bị kiện (được viết bằng chữ in hoa, có dấu);

+ Thông tin ngày tháng năm sinh;

+ Thông tin số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (ghi rõ ngày cấp, nơi cấp);

+ Thông tin nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

+ Thông tin nơi ở hiện tại,… của hai vợ chồng.

– Thông tin về tình trạng hôn nhân hiện tại tình cảm vợ chồng:

 + Người viết đơn ly hôn ghi rõ địa điểm kết hôn, thời gian kết hôn, thời gian hai người chung sống. Trình bày rõ vợ chồng còn đang ở chung với nhau hay không? Có ly thân không? Đã ly thân được bao nhiêu năm (nếu có)?

 + Trình bày tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân ly hôn. Mâu thuẫn vợ chồng được hòa giải tại cơ quan hay địa phương chưa?

+ Trình bày rõ căn cứ để đơn phương ly hôn như:

Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình. Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.

– Về thông tin con chung cần trình bày rõ thông tin con cái bao gồm: số lượng con chung, họ và tên con, giới tính, ngày/tháng/năm sinh…Nếu vợ chồng thỏa thuận được với nhau người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi rõ sự thỏa thuận của vợ chồng;

Trong trường hợp chưa đi tới thống nhất người trực tiếp nuôi con khi ly hôn thì người làm đơn cần ghi rõ nguyện vọng nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Nếu vợ chồng chưa có con chung, thì ghi “Không có”.

– Thông tin tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân: Cần ghi rõ vợ chồng có những tài sản gì bởi đây là nội dung để tòa án làm căn cứ để phân chia tài sản cho vợ chồng sau ly hôn, người yêu cầu cần trình bày rõ nguyện vọng trong việc phân chia tài sản đó.

Trường hợp không có tài sản chung thì ghi Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung.

Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được phân chia toàn bộ tài sản chung thì nêu rõ sự thỏa thuận của vợ chồng. Hoặc vợ chồng tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Thông tin nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân: Nếu vợ chồng không có nợ chung ghi vào trong đơn là “Vợ chồng chúng tôi không cho ai vay nợ và cũng không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Nếu vợ chồng có khoản nợ chung, không đạt được sự thống nhất trong trách nhiệm trả nợ thì cần thống kê đầy đủ, chi tiết các khoản nợ chung, chủ nợ là ai, thời gian nợ, thời gian phải trả nợ, tên tài sản nợ…

Để nhận được tư vấn từ Luật sư, Quý khách click vào Ảnh bên dưới

YÊU CẦU TƯ VẤN NHANH

Thời gian giải quyết đơn xin ly hôn đơn phương?

Sau khi nhận được đơn khởi kiện, Tòa án sẽ phân công 01 thẩm phán xem xét đơn khởi kiện trong thời gian 03 ngày làm việc. Sau đó, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày được phân công, Thẩm phán sẽ đưa ra một trong các quyết định: Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; Tiến hành thụ lý vụ án; Chuyển đơn cho đơn vị khác có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện hoặc Trả lại đơn khởi kiện;

Trường hợp Tòa án thụ lý đơn ly hôn, thì trong thời gian 04 tháng, Tòa án sẽ chuẩn bị xét xử để thu thập chứng cứ, xác định tư cách đương sự, hòa giải…Trong thời gian này, người yêu cầu ly hôn sẽ được nhận thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, nộp tiền và gửi lại biên lai cho Tòa án và Tòa án sẽ ra một trong các quyết định: Công nhận thỏa thuận của các đương sự, tạm đình chỉ giải quyết, đình chỉ giải quyết vụ án, đưa vụ án ra xét xử.

Đối với vụ ly hôn phức tạp hoặc do tính chất bất khả kháng, trở ngại khách quan thì có thể gia hạn thời gian chuẩn bị xét xử không quá 02 tháng. Và kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử, trong thời hạn 01 tháng, Tòa án phải mở phiên tòa. Nếu có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Như vậy Thời gian giải quyết đơn xin ly hôn đơn phương thông thường giải quyết từ 4- 6 tháng, thời gian này lâu hơn so với thời gian giải quyết ly hôn đồng thuận vợ chồng.

Án phí ly hôn đơn phương?

Trong quá trình giải quyết ly hôn đơn phương, ngoài yêu cầu về quan hệ hôn nhân, thông thường hai vợ chồng sẽ yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng. Do đó, theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch thì mức án phí là 300.000 đồng, còn trường hợp ly hôn có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân chia. Cụ thể:

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch Từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí phải nộp là 300.000 đồng

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng, án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng, án phí là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng, án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch từ trên 4.000.000.000 đồng, án phí nộp là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất năm 2024

Thủ tục ly hôn đơn phương sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương

Vợ hoặc chồng chuẩn bị các giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, với ly hôn đơn phương để có cơ sở để chứng minh thì đi kèm mẫu đơn ly hôn đơn phương nên có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… kèm theo để cung cấp cho Tòa án.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Toà án nhân dân nơi người bị khởi kiện cư trú

Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương là tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn (người bị khởi kiện) đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Lưu ý: Trường hợp một trong hai vợ chồng hoặc cả hai có yếu tố nước ngoài như có quốc tịch nước ngoài, 1 người đang sinh sống ở nước ngoài…thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn sẽ thuộc tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố.

Bước 3: Tòa án xem xét và giải quyết đơn ly hôn đơn phương

– Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

– Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí.

– Hòa giải: Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.

Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

– Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Bước 4: Ra bản án ly hôn

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…

Trên đây là chia sẻ của Luật Hoàng Phi về mẫu đơn ly hôn đơn phương. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có vấn đề gì vướng mắc vui lòng phản hồi trực tiếp để được nhân viên hỗ trợ.

Tư vấn ly hôn đơn phương qua Tổng đài 1900 6557

Hiện nay tình trạng ly hôn đơn phương xảy ra ngày càng phổ biến, đặc biệt ở những người trẻ tuổi do tình trạng yêu vội cưới sớm. Tuy nhiên, thực tế, không nhiều người có đầy đủ hiểu biết pháp luật về thủ tục ly hôn nên khi thực hiện thủ tục này thường gặp khó khăn, thực hiện thủ tục mất nhiều thời gian, thậm chí là không thể thực hiện ly hôn được vì vướng mắc.

Với nhiều năm tư vấn trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, hơn ai hết, chúng tôi thấu hiểu tất cả những khó khăn, những mong muốn của các Quý khách hàng khi thực hiện thủ tục ly hôn. Chính vì vậy, chúng tôi đã và đang triển khai tư vấn qua Hotline: 1900 6557 để tháo gỡ những khó khăn, giúp Quý khách thực hiện ly hôn đơn phương nhanh chóng, hiệu quả.

Tổng đài 1900 6557 hỗ trợ những gì về ly hôn đơn phương?

Chúng tôi sẽ tư vấn pháp luật để giải đáp mọi thắc mắc về thủ tục ly hôn đơn phương về:

– CĂN CỨ để ly hôn đơn phương;

– HỒ SƠ đơn phương ly hôn;

– CHIA TÀI SẢN khi ly hôn đơn phương;

– GIÀNH QUYỀN NUÔI CON khi đơn phương ly hôn;

– CÁCH THỨC thực hiện ly hôn đơn phương;

– QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT đơn phương ly hôn;

– THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ly hôn;

– Quyền và nghĩa vụ SAU LY HÔN;….

Do đó khi có bất kỳ băn khoăn nào liên quan đến đơn phương ly hôn, Quý vị đều có thể liên hệ tới chúng tôi.

Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, từ 8h00 đến 17hh00, Quý vị có thể dễ dàng liên hệ với chúng tôi bất kỳ lúc nào, bất kể ở đâu.

Để nhận được tư vấn từ Luật sư, Quý khách click vào Ảnh bên dưới

YÊU CẦU TƯ VẤN NHANH

Làm thế nào để liên hệ tới Tổng đài tư vấn 19006557?

Để liên hệ tới Tổng đài tư vấn, Quý vị hãy nhấc máy gọi tới số 1900 6557, chỉ một thao tác đơn giản, Quý vị đã được kết nối tới tư vấn viên của chúng tôi.

Với nhiều năm chuyên môn, kinh nghiệm, sự tận tâm, các chuyên viên của chúng tôi sẽ tư vấn một cách nhanh chóng, chính xác cho Quý khách. Vì vậy, đừng ngần ngại, hãy liên hệ chúng tôi khi có bất kỳ khó khăn nào về pháp lý liên quan đến hôn nhân gia đình nói chung và ly hôn nói riêng.

Đơn xin ly hôn đơn phương có thể viết tay được không hay bắt buộc phải đánh máy?

Trả lời: Đơn xin ly hôn nói chung và ly hôn đơn phương nói riêng có thể đánh máy hoặc viết tay phụ thuộc vào điều kiện của từng người nộp đơn.
Cần lưu ý, viết tay hay đánh máy chỉ được Tòa án nhân dân chấp nhận khi đảm bảo nội dung đơn đúng quy định của pháp luật và tài liệu nộp kèm theo đơn là đầy đủ.

Mua mẫu đơn xin ly hôn đơn phương ở đâu? Có thể sử dụng mẫu đơn trên mạng internet để dùng không?

Trả lời: Khi tiến hành thủ tục ly hôn, một trong hai người là vợ, chồng có thể liên hệ trực tiếp với Tòa án nhân dân sẽ thụ lý hồ sơ để nhận mẫu đơn xin ly hôn đơn phương hoặc tham khảo các mẫu đơn của công ty cung cấp trên mạng Internet.

Đánh giá bài viết:
4/5 - (151 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH là gì? Quý độc giả hãy cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau...

Mẫu văn bản cho phép sử dụng nhãn hiệu

Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty hợp danh

Tại thời điểm cá nhân, tổ chức góp đủ phần vốn góp sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn hợp tác xã

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác...

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần

Việc góp vốn vào công ty cổ phần sẽ được lữu giữ và giám sát bởi sổ đăng ký cổ đông quy định tại Điều 122 Luật Doanh nghiệp...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi