Trang chủ Tìm hiểu pháp Luật Lệ phí trước bạ mới nhất năm 2024
  • Thứ ba, 02/01/2024 |
  • Tìm hiểu pháp Luật |
  • 2165 Lượt xem

Lệ phí trước bạ mới nhất năm 2024

Khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với nhà cửa, đất đai, xe cộ… chủ thể có tài sản phải nộp một khoản phí tại chi cục thuế, đó chính là lệ phí trước bạ.

Những cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì cần phải được kê khai và nộp lệ phí theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Vậy lệ phí trước bạ là gì? Cách tính lệ phí trước bạ như thế nào? Quý vị hãy tham khảo bài viết sau đây của Luật Hoàng Phi để hiểu rõ hơn về loại phí này.

Lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ là khoản phí mà cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, những trường hợp sau đây được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:

–  Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

– Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

+ Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại điện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

+ Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Và một số trường hợp khác quý vị có thể tham khảo kỹ hơn tại Điều 10 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Sau khi giải đáp về lệ phí trước bạ là gì? Sau đây, Luật Hoàng Phi sẽ hướng dẫn Quý vị cách tính lệ phí trước bạ.

Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô

Để xác được mức tiền phải nộp khi đóng lệ phí trước bạ, Quý vị sẽ áp dụng công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x tỉ lệ thu (%)

Tỉ lệ thu lệ phí trước bạ sẽ có sự khác nhau giữa các đối tượng, cụ thể tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

4. Xe máy: Mức thu là 2%.

Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

c) Ô tô điện chạy pin:

– Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

– Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

….

Tiếp theo nội dung bài viết lệ phí trước bạ là gì? Luật Hoàng Phi sẽ hướng dẫn quý vị về cách tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất.

Lệ phí trước bạ nhà đất và cách tính lệ phí trước bạ nhà đất?

Cách tính lệ phí trước bạ như đã nêu bên trên sẽ áp dụng cho mọi đối tượng. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì tỉ lệ thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Ví dụ, ông A mua mảnh đất với giá tính theo bảng giá đất tại địa phương đó là 435 triệu, lệ phí trước bạ ông A phải nộp là:

435.000.000 x 0,5% = 2.175.000 đồng

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất 2024

Khi tìm hiểu về lệ phí trước bạ, ngoài việc hiểu về lệ phí trước bạ, cách tính lệ phí trước bạ thì việc nắm được thông tin tờ khai lệ phí trước bạ cũng sẽ giúp quý vị làm quen với loại lệ phí này. Quý vị có thể tham khảo mẫu tờ khai lệ phí trước bạ tại đây:

mẫu tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất

Hướng dẫn khai tờ khai lệ phí trước bạ

– Kỳ tính thuế: thuộc trường hợp nào sẽ đánh dấu vào mục đó.

– Tên người nộp thuế: ghi rõ tên chủ sở hữu tài sản (cá nhân/ tổ chức)

Mã số thuế: mã số do cơ quan thuế cấp (nếu có)

– Địa chỉ, số điện thoại, email của người nộp thuế.

– Nếu thông qua đại lý thuế, tổ chức được ủy quyền thì điền thông tin bên được ủy quyền kê khai từ mục số 13 đến mục số 20.

– Điền thông tin đặc điểm tài sản (dựa theo từng loại tài sản cụ thể)

– Ghi thông tin nguồn gốc tài sản

– Nêu lý do được miễn lệ phí trước bạ (theo quy định của pháp luật)

– Kê khai các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan.

Ở phần kê khai lệ phí trước bạ, quý vị cần phải nắm rõ thông tin về tài sản hoặc có các giấy tờ liên quan để phục vụ cho phần này, đặc biệt là thông số của các loại phương tiện. Còn những nội dung phía sau, nếu Quý vị không ủy quyền cho cá nhân, tổ chức nào sẽ không phải điền thông tin này.

Trên đây là giải đáp về lệ phí trước bạ và một số vấn đề có liên quan. Quý khách hàng nếu còn những thắc mắc về lệ phí trước bạ có thể liên hệ tổng đài tư vấn 1900 6557.

Đánh giá bài viết:
5/5 - (10 bình chọn)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

Tăng vốn điều lệ có phải nộp thêm thuế môn bài?

Doanh nghiệp có thay đổi vốn điều lệ thì căn cứ để xác định mức thu thuế môn bài là vốn điều lệ của năm trước liền kề năm tính thuế môn...

Chuyển nhượng cổ phần có phải xuất hóa đơn không?

Từ quy định trên thấy được rằng khi doanh nghiệp thực hiện việc chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện việc xuất hóa đơn GTGT. Do đó chuyển nhượng cổ phấn vẫn phải xuất hóa đơn theo quy...

Bài viết được tạo ra bởi trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam có được bảo hộ quyền tác giả không?

Tác phẩm trí tuệ nhân tạo là sản phẩm của các thuật toán có khả năng tạo ra các tác phẩm hình ảnh, âm thanh hoặc văn học… một cách tự...

Nộp tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần ở đâu?

Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần sẽ thực hiện khai thuế tại cơ quan quản lý công ty phát hành cổ phần, tùy từng trường hợp cụ thể việc chậm nộp tờ khai thuế TNCN từ việc chuyển nhượng vốn sẽ bị xử phạt theo quy...

Bố chuyển nhượng cổ phần cho con thì có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ...

Xem thêm

Liên hệ với Luật Hoàng Phi